Tiếng Trung Thương mại Bài 8

0
4390
Tiếng Trung Thương mại Bài 8
Tiếng Trung Thương mại Bài 8
5/5 - (3 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay chúng ta cùng học tiếp về Cách dùng một số từ vựng Tiếng Trung quan trọng và cơ bản trong Tiếng Trung Thương mại. Chúng ta cùng giở sách sang bài số 8 Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Em nào chưa có sách thì có thể mua ngay tại Trung tâm ở phía cuối bàn lớp học.

Trước khi vào học bài mới chúng ta cần ôn tập lại chút xíu bài cũ theo link bên dưới.

Tiếng Trung Thương mại Bài 7

Chương trình đào tạo trực tuyến khóa học tiếng Trung thương mại online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ hiện đang hết chỗ và lịch trình đào tạo đang kín mít lịch học trong tuần. Vì vậy các bạn đang có kế hoạch và nhu cầu học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, tiếng Trung thương mại đàm phán hay là tiếng Trung thương mại nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá tận xưởng thì hãy liên hệ sớm trước với Thầy Vũ để đăng ký và đóng học phí nhé. Thông tin chi tiết về khóa học tiếng Trung thương mại này các bạn xem chi tiết ngay trong link bên dưới.

Khóa học tiếng Trung thương mại

Sau đó các bạn cần chuẩn bị sẵn trước ở nhà công cụ học tập quan trọng nhất chính là bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin. Bạn nào chưa có bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin thì hãy nhanh chóng tải xuống về máy tính ở ngay tại link bên dưới.

Download bộ gõ tiếng Trung

Các em nhìn lên slide bài giảng trên màn hình bao gồm các phần chính của buổi học ngày hôm nay, đó là cách dùng 为了 trong Tiếng Trung Thương mại.

Cách dùng 为了 trong Tiếng Trung Thương mại

为了 (wèi le) có nghĩa là để mà…

Ví dụ:

(1) 为了您和家人的健康,请不要抽烟。
(wèi le nín hé jiārén de jiànkāng, qǐng búyào chōuyān)
Vì sức khỏe của bạn và gia đình, xin đừng hút thuốc.

(2) 为了鼓励私有企业的发展,政府制定了许多法规。
(wèi le gǔlì sīyǒu qǐyè de fāzhǎn, zhèngfǔ zhìdìng le xǔduō fǎguī)
Để khích lệ sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân, Chính phủ đã lập ra rất nhiều các quy định pháp luật.

(3) 为了提高产量,公司决定增加几条生产线。
(wèi le tígāo chǎnliàng, gōngsī juédìng zēngjiā jǐtiáo shēngchǎn xiàn)
Để nâng cao sản lượng, công ty quyết định tăng thêm mấy dây chuyền sản xuất.

(4) 实行“对外开放”政策是为了吸引外资。
(shíxíng “duìwài kāifàng” zhèngcè shì wèi le xīyǐn wàizī)
Thi hành chính sách “mở rộng đối ngoại” để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

(5) 公司进行改组是为了提高管理效率。
(gōngsī jìnxíng gǎizǔ shì wèi le tígāo guǎnlǐ xiàolǜ)
Công ty tiến hành cơ cấu lại để nâng cao hiệu suất quản lý.

(6) 为了安全起见,每一个来工厂参观的人都得带上安全帽。
(wèi le ānquán qǐjiàn, měi yí ge lái gōngchǎng cānguān de rén dōu děi dài shàng ānquán mào)
Để đảm bảo an toàn, mỗi người tới nhà máy tham quan đều phải đội mũ bảo hiểm.

(7) 为了保密起见,所有文件都由经理保管。
(wèi le bǎomì qǐjiàn, suǒyǒu wénjiàn dōu yóu jīnglǐ bǎoguǎn)
Để đảm bảo tính bảo mật, tất cả tài liệu đều do giám đốc quản lý.

Cách dùng cấu trúc câu trên khá là đơn giản, không có gì là khó, để có thể vận dụng thành thạo cấu trúc trên thì chúng ta cần phải thực hành luyện nói Tiếng Trung giao tiếp nhiều hơn theo các chủ đề thông dụng trong công việc và cuộc sống hàng ngày.

Trong Tiếng Trung Thương mại thì phần quan trọng nhất vẫn là từ vựng Tiếng Trung và ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản từ quyển 1 đến quyển 6 trong Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới. Em nào chưa có cuốn này thì có thể mua luôn tại Trung tâm.

Nội dung buổi học hôm nay chỉ có như vậy, các em về nhà cố gắng xem lại ngay nội dung bài học hôm nay. Bài tập thì chúng ta không có, chủ yếu là chúng ta học được những gì ở trên lớp và ứng dụng những kiến thức đó vào trong công việc thực tế, đó mới là mục đích chính của chúng ta.

Còn em nào có câu hỏi thắc mắc gì thì để đến buổi học tới cùng giải đáp một thể cho tiện.

Thân ái chào tạm biệt các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học tiếp theo.