Chào các em học viên, hôm nay chúng ta học sang phần ngữ pháp Tiếng Trung về cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại.
Các em đã ổn định được chỗ ngồi rồi thì lớp mình sẽ bắt đầu vào học đúng 18:30, thời gian học là từ tối 6:30 – 8:00, bạn nào đến muộn chúng ta sẽ không chờ đợi.
Các bạn học viên chú ý theo dõi lịch khai giảng mới nhất các lớp tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ được cập nhập trong link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Khóa học tiếng Trung thương mại online này liên quan tới rất nhiều kiến thức về lĩnh vực tiếng Trung xuất nhập khẩu, tiếng Trung thuế, tiếng Trung hải quan, tiếng Trung đàm phán hợp đồng, tiếng Trung giao tiếp thương mại theo chủ đề và rất nhiều mảng chuyên sâu về nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá tận xưởng không qua các đại lý cấp trung gian hay các dịch vụ order trung gian.
Các bạn học viên chú ý luyện tập gõ tiếng Trung Quốc mỗi ngày trên máy tính bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin dành cho máy tính hệ điều hành windows nhé.
Giáo trình chúng ta đi trên lớp là Sách giáo trình Tiếng Trung Thương mại, để cả lớp thống nhất về số trang và nội dung tài liệu thì các em nên mua chung một giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Các em có thể mua ngay trực tiếp tại Trung tâm ở dãy bàn cuối lớp học.
Cũng như các lần khác, lớp mình vào link bên dưới để ôn tập lại các trọng điểm ngữ pháp Tiếng Trung đã học trong bài 15 Tiếng Trung Thương mại theo link bên dưới.
Tiếp theo chúng ta cùng nhìn vào màn hình slide bài giảng, nội dung bài học hôm nay bao gồm các phần chính sau:
- Ôn tập lại các từ vựng Tiếng Trung từ bài 1 đến bài 15
- Kiểm tra bất kỳ một bạn học viên các cấu trúc câu hay dùng trong Tiếng Trung Thương mại
- Thực hành luyện khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại theo các nhóm nhỏ với nhau
- Tổng kết lại trọng tâm của buổi học ngày hôm nay
- Giải đáp thắc mắc cuối giờ học Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt cách dùng từ vựng 成为 và 变为 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng từ vựng 成为 trong Tiếng Trung Thương mại
成为 (v): trở thành
Ví dụ:
(1) 她已经成为一个很成功的企业家了。
(Tā yǐjīng chéngwéi yí ge hěn chénggōng de qǐyè jiāle.)
Cô ta đã trở thành một doanh nhân khởi nghiệp rất thành công.
(2) 解决下岗职工再就业问题成为热门的话题。
(Jiějué xiàgǎng zhígōng zài jiùyè wèntí chéngwéi rèmén de huàtí.)
Giải quyết vấn đề tái công ăn việc làm cho những nhân công thất nghiệp trở thành đề tài nóng hổi.
(3) 我们要把中国建设成为一个具有中国特色的社会主义国家。
(Wǒmen yào bǎ zhōngguó jiànshè chéngwéi yīgè jùyǒu zhòng guó tèsè de shèhuì zhǔyì guójiā.)
Chúng ta phải xây Trung Quốc thành một nước Chủ nghĩa Xã hội mang đặc sắc của Trung Quốc.
Cách dùng từ vựng 变为 trong Tiếng Trung Thương mại
变为 (v): biến thành
Ví dụ:
(1) 技术革新可以把生产方法由低效率变为高效率。
(Jìshù géxīn kěyǐ bǎ shēngchǎn fāngfǎ yóu dī xiàolǜ biàn wéi gāo xiàolǜ.)
Sự đổi mới kỹ thuật có thể làm thay đổi phương pháp sản xuất từ hiệu suất thấp thành hiệu suất cao.
(2) 目前很多国有企业已经变为私有企业了。
(Mùqián hěnduō guóyǒu qǐyè yǐjīng biàn wèi sīyǒu qǐyèle.)
Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp nhà nước đã biến thành doanh nghiệp tư nhân.
(3) 谈判的时候,我们应该变被动为主动。
(Tánpàn de shíhòu, wǒmen yīnggāi biàn bèidòng wéi zhǔdòng.)
Lúc đàm phán, chúng ta phải biến từ bị động sang chủ động.
Oke, vậy là xong chúng ta đã kết thúc nội dung bài học ngày hôm nay, bài 16 sách giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Các em về nhà cần tự giác ôn tập lại bài 16 đã học. Có vấn đề gì cần hỏi các em có thể inbox vào Facebook Thầy Nguyễn Minh Vũ.
Để có thể thu hoạch được nhiều kiến thức Tiếng Trung hơn, các em về nhà nên chuẩn bị trước luôn các bài học tiếp theo để có thể nắm bắt nội dung bài học nhanh hơn và hỏi được nhiều vấn đề hơn.
Hoặc các em gom câu hỏi lại sau đó đến đầu giờ buổi học sau chúng ta cùng giải đáp thắc mắc.
Thân ái chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học tiếp theo tuần tới.