Trang chủ Tài liệu Học Tiếng Trung Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19

0
7243
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19
5/5 - (1 bình chọn)

HI các em học viên, hôm nay chúng ta chuyển sang học bài mới nhé, chủ đề bài học hôm nay là Bảo hiểm hàng hóa khỏi bị tổn thất gây ra bởi yếu tố khách quan như thời tiết, cướp biển, hàng bị mốc .v..v.

Các em vào link bên dưới xem qua lại chút xịu nội dung của bài số 18 nhé.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 18

Nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại cơ bản

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

货物一定要通过这一环节才能到达目的地。在运输中,可能会碰到自然灾害或者意外事故,造成货物渗漏、破损,甚至被盗等等。
保险就是为了补偿这些事故造成的损失而采取的措施。投保以后,一旦货物遭到意外损失,就可以从保险公司获得经济上的赔偿。中国人民保险公司根据中国的运输方式办理海上运输保险、路上运输保险、航空运输保险和邮政运输保险等业务。此外,还有一半附加险和特殊附加险。按照国际上的通常做法,一般附加险和特殊附加险的保险费应该由买方负担。客户可以根据商品的特点,投保一般附加险和特殊附加险的部分项目或全部项目。

Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Hàng hóa nhất định phải thông qua khâu vận chuyển mới về đến đích. Trong quá trình vận chuyển có thể gặp phải thiên tai hoặc sự cố ngoài ý muốn, làm cho hàng hóa bị thất thoát, tổn hại, thậm chí bị trộm cắp v..v.
Bảo hiểm chính là biện pháp được áp dụng để bồi thường những thiệt hại do sự cố gây nên. Sau khi đóng bảo hiểm, một khi hàng hóa bị tổn thất bất ngờ thì có thể nhận được đền bù về kinh tế ở công ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm nhân dân Trung Quốc căn cứ vào phương thức vận chuyển để làm các nghiệp vụ bảo hiểm như: bảo hiểm vận chuyển đường biển, đường bộ, hàng không và bưu chính v..v. Ngoài ra còn có bảo hiểm phụ thông thường và bảo hiểm phụ đặc biệt. Theo cách làm chung của thế giới, lệ phí bảo hiểm của bảo hiểm phụ thông thường và bảo hiểm phụ đặc biệt phải do bên mua đảm nhận. Khách hàng có thể căn cứ vào đặc điểm hàng hóa để đóng bảo hiểm các hạng mục bộ phận hoặc toàn phần của bảo hiểm phụ thông thường và bảo hiểm phụ đặc biệt.

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Huòwù yīdìng yào tōngguò zhè yī huánjié cáinéng dàodá mùdì de. Zài yùnshū zhōng, kěnéng huì pèng dào zìrán zāihài huòzhě yìwài shìgù, zàochéng huòwù shèn lòu, pòsǔn, shènzhì bèi dào děng děng.
Bǎoxiǎn jiùshì wèile bǔcháng zhèxiē shìgù zàochéng de sǔnshī ér cǎiqǔ de cuòshī. Tóubǎo yǐhòu, yīdàn huòwù zāo dào yìwài shǔn shī, jiù kěyǐ cóng bǎoxiǎn gōngsī huòdé jīngjì shàng de péicháng. Zhōngguó rénmíng bǎoxiǎn gōngsī gēnjù zhōngguó de yùnshū fāngshì bànlǐ hǎishàng yùnshū bǎoxiǎn, lùshàng yùnshū bǎoxiǎn, hángkōng yùnshū bǎoxiǎn hé yóuzhèng yùnshū bǎoxiǎn děng yèwù. Cǐwài, hái yǒu yībàn fùjiā xiǎn hé tèshū fùjiā xiǎn. Ànzhào guójì shang de tōngcháng zuòfǎ, yībān fùjiā xiǎn hé tèshū fùjiā xiǎn de bǎoxiǎn fèi yīnggāi yóu mǎifāng fùdān. Kèhù kěyǐ gēnjù shāngpǐn de tèdiǎn, tóubǎo yībān fùjiā xiǎn hé tèshū fùjiā xiǎn de bùfèn xiàngmù huò quánbù xiàngmù.

Thuật ngữ Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại

1. 自然灾害 (Natural Disasters): 是指由于自然气候恶劣引起的雷电、洪水、地震、海啸破坏力所造成的风险。这类风险是人力不可抗拒的风险,国际贸易称为“不可抗拒的风险”。
Thiên tai, tai họa tự nhiên: Chỉ những rủi ro do sức phá hoại của khí hậu khắc nghiệt gây ra như sấm chớp, lũ lụt, động đất, biển động … Những rủi ro này là những rủi ro mà sức con người không thể nào kháng cự lại được, do đó trong thương mại quốc tế người ta gọi là “不可抗拒的风险” – những rủi ro không thể kháng cự.

2. 意外事故 (Accident): 是指由于意外原因发生的船舶搁浅、触礁、爆炸、火灾、流水、沉没、失踪或其他类似事故。
Sự cố ngoài ý muốn: Chỉ thuyền bè do nguyên nhân bên ngoài tác động, gây ra khiến cho bị mắc cạn, va phải đá ngầm, va đụng, nổ, lửa cháy, ảnh hưởng bởi dòng chảy, chìm, mất tích hoặc những trường hợp tương tự.

3. 一般附加险 (Extraneous Risks): 包括:1.偷窃、提货不着险 2.淡水雨淋险 3.短量险4.混杂、玷污险 5.渗漏险 6.碰损、破碎险 7.串味险 8.受潮、受热险 9.钩损险 10.包装破裂险 11.锈损险。
一般附加险已包含在一切险的责任范围内,已投保一切险就不需要再加一般附加险。
Các loại hình rủi ro khác, bao gồm: 1. Rủi ro do trộm cắp, hàng không giao được đến nơi; 2. Rủi ro do thấm nước mưa, ngấm nước; 3. Rủi ro do hàng thiếu cân; 4. Rủi ro do hàng bị dơ bẩn; 5. Rủi ro do hàng bị thấm dột; 6. Rủi ro do hàng bị va đập bể vỡ; 7. Rủi ro do hàng bị lẫn mùi; 8. Rủi ro do hàng bị ẩm, bị nắng nóng làm khô; 9. Rủi ro do hàng bị móc câu vận chuyển làm hư hỏng; 10. Rủi ro do hàng có bao bì bị rách nát; 11. Rủi ro do hàng bị rỉ sét hư hỏng.
Các loại hình rủi ro phụ thông thường này được bao gồm trong phạm vi trách nhiệm của loại hình bảo hiểm tất cả cho nên khi đóng bảo hiểm tất cả điều kiện thì không cần phải them các loại hình rủi ro này.

4. 特殊附加险 (Special Additional Risks): 包括:1. 战争险 2. 罢工险 3. 进口关税险 5. 拒收险 6. 黄油霉素险 7. 交货不到险。
Các loại hình rủi ro đặc biệt: Bao gồm 1. Rủi ro do chiến tranh; 2. Rủi ro do bãi công, đình công; 3. Rủi ro trên boong tàu, khoang tàu; 4. Rủi ro về thuế quan khi nhập khẩu hàng; 5. Rủi ro do bị từ chối nhận hàng; 6. Rủi ro do hàng bị ố vàng, có nhiễm khuẩn, nhiễm độc, nấm mốc; 7. Rủi ro do giao hàng không đến cảng.

5. 一般外来风险 (General Risks from Outside): 这类包括偷窃、短量、破损、雨林、受潮、受热、发霉、串味、玷污、渗漏、钩损和锈损等等。
特殊外来风险 (Special Risks from Outside): 这类风险包括战争、罢工、禁运等政治风险。
Rủi ro đặc biệt do tác động bên ngoài: Bao gồm các rủi ro mang tính chính trị như chiến tranh, đình công, bãi công, cấm vận …

Những câu Tiếng Trung giao tiếp Thương mại thông dụng

1. Chúng tôi giữ quyền đòi bồi thường đối với những tổn thất do bên ông khi chưa chất hàng lên tàu mà đã phát sinh ra.
我方保留对你方履行装船而造成的损失进行索赔的权利。

2. Vấn đề bảo hiểm không nên chọn lựa ôm đồm, tùy ý mà làm, mà phải dựa theo yêu cầu của khách hàng và đặc điểm của hàng hóa mà chọn lựa và đóng phí.
保险问题不应该乱选、随意而做,是应该根据客户要求和货物特点来投保。

3. Ông có thể yên tâm, chúng tôi sẽ có biện pháp gia cố.
您可以放心,我们会有加固措施的。

4. Loại hình bảo hiểm tất cả đối với mọi vấn đề đều có tính bảo đảm, nhưng chúng tôi nghĩ hàng hóa của chúng ta không thể bị lấy cắp được, bởi vậy cho nên tôi cho rằng không cần lựa chọn loại hình bảo hiểm đắt tiền như vậy đâu.
全险对任何问题都有保障,但是我想我们的货不可能被偷,所以我认为我们不需要这么贵的保险。

5. Đóng phí bảo hiểm bình an, ông cảm thấy thế nào? Nếu như tàu thuyền bị chìm, bị thiêu hủy hoặc bị mắc cạn, các ông đều có thể nhận được sự bồi thường.
投保平安险如何?如果船沉了、烧毁了或搁浅了,你们都可以得到索赔的。

6. Tôi nghĩ chúng ta cần có bảo đảm nhiều hơn một chút, ví dụ như muốn loại hình bảo hiểm có điều kiện riêng chẳng hạn.
我想我们需要多一点保障,例如特殊条件的保险之类。

7. Bên các ông nên đóng phí bảo hiểm bồi thường toàn bộ, bởi vì lần này chúng ta xuất hàng rất nhiều, loại hình bảo hiểm này có thể có tác động rất lớn khi hàng hóa của chúng ta toàn bộ bị thiêu hủy, hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng lại được.
你方应该投保全损险,因为我们这次出过多货,这种险会在货物全毁或损坏到不能再用时是最有用的!

8. Nếu như chẳng may hàng hóa bị thất thoát hay bị hư hỏng, nhưng vì đóng bảo hiểm sai loại hình mà không được bồi thường, thế thì phiền phức rắc rối rất lớn, bởi vậy cho nên khi lựa chọn loại hình bảo hiểm phải thận trọng mà chọn lựa đóng phí, với loại hình bảo hiểm tương đối tốt nên có quyết định thật chính xác.
如果万一货物丢失或受损,却因为投错了险而无法索赔,那麻烦就大了,所以选险时应该慎重地投保,而正确地决定下来比较好的险别。

9. Lựa chọn đóng bảo hiểm cần phải xem xét kỹ các khoản mục được chấp nhận bồi thường trong loại hình bảo hiểm đó có phải là đa dạng hay không?
投保时要考虑到那种险别其中承保各项目是否够多。

10. Đối với vận chuyển bằng đường biển, chúng ta thường dùng ba loại hình bảo hiểm. Đó là bảo hiểm bình an, bảo hiểm điều kiện riêng và bảo hiểm toàn bộ.
对海运,我们常用三种类型保险,那就是平安险、特殊条件险和全险。

11. Điều kiện đóng bảo hiểm và bồi thường đều áp dụng điều khoản trách nhiệm thường dùng trong bảo hiểm quốc tế là hàng đến hàng, từ kho đến kho.
投保与索赔条件都要采用国际保险中惯用的货到货、仓到仓的责任条款。

12. Đã chọn và hoàn tất việc đóng các phí bảo hiểm, nếu như bây giờ muốn thêm những loại hình bảo hiểm khác, bên các ông đương nhiên sẽ phải thanh toán phần phụ trội ngoài số tiền đó.
如果已选择好了各种险别,理想要增加其他险,你方应该支付额外的投费。

13. Dựa theo quy định của quốc tế, giá CIF chỉ bảo hiểm những loại hình cơ bản, nếu như muốn bảo hiểm thêm những loại hình khác, phần tiền bảo hiểm phụ trội ngoài số đó sẽ do bên mua hàng thanh toán.
按照国际的惯例,到岸价只保基本险,如果要加保其他险别,额外的保险费由买方来负担。

14. Trừ phi bên bán yêu cầu, nếu không loại hình bảo hiểm đặc biệt sẽ không có được tính toán bao gồm.
除非买方提出要求,否则特殊险是不保的。

15. Nếu lô hàng của chúng tôi được ký kết với giá CIF, các ông sẽ phụ trách đóng các loại hình bảo hiểm nào?
如果我们的这批货已到岸价成交的话,你们负责投保哪些险别?

16. Nói chung, nếu với giá CIF thì chỉ có đóng phí bảo hiểm điều kiện riêng.
一般以到岸价成交的话,只投保特殊条件险。

17. Dựa theo điều kiện giá CIF mà các ông thường dùng, loại hình chỉ bao gồm có bảo hiểm tổng hợp (bảo hiểm tất cả) và bảo hiểm chiến tranh, phí tính theo 110% tổng giá trị tiền hàng trên hóa đơn.
根据你方常用的到岸价条件,所保的是包括综合险和战争险,按发票金额110%投保。
特殊条件险和平安险有什么区别呢?这点我不太了解。
18. Loại hình bảo hiểm điều kiện riêng và bảo hiểm thông thường có gì khác biệt? Điều này tôi không được rõ cho lắm.

19. Phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm điều kiện riêng sẽ rộng hợn so với bảo hiểm điều kiện thông thường.
特殊条件险所负的责任范围比平安险较宽。

20. Chúng tôi thường đóng phí tính trên 110% tổng giá trị tiền hàng, bây giờ bên ông yêu cầu đóng phí 130% tính trên tổng giá trị tiền hàng, vậy thì khoảng chênh lệch phí giữa 110% và 130% đương nhiên sẽ do bên mua hàng các ông thanh toán.
我们常按发票总额110%投保,现在你方要求投保发票总额130%,那130%与110%之间的差额保险费当然由你方来负担。

21. Công ty bảo hiểm các ông định ra mức phí bảo hiểm như thế nào?
你方保险公司怎么定保险费率呢?

22. Phí bảo hiểm định ra được dựa trên tính chất của hàng hóa, phạm vi cần được bảo hiểm, cảng giao hàng đến cùng những yếu tố khác mà tạo thành.
保险费根据货品性质、所要投保的范围以及目的港而有所不同来定。
请问,投保证书有效期多长?
23. Cho hỏi, chứng từ bảo hiểm có hiệu lực bao lâu?
根据惯例,最多是12个月。

24. Theo quy ước, nhiều nhất là 12 tháng.
保险责任的最多期限是多长?

25. Thời hạn bắt đầu và kết thúc trách nhiệm bảo hiểm là bao lâu?
被保险货物在最后卸载港卸离货轮后,保险责任以60天为限。

26. Những hàng hóa được bảo hiểm sau khi được bốc dỡ từ tàu hàng xuống cảng giao hàng, trách nhiệm bảo hiểm được thực thi trong 60 ngày.
如果货到达后发现短缺和受损,我们应该向哪里去索赔呢?

27. Nếu như hàng sau khi đến cảng phát hiện thiếu hụt hay bị hư hỏng, chúng tôi nên đòi bên nào bồi thường đây?
当然要找保险公司在当地代理机构,通过提交保险单就可以得到赔付。

28. Đương nhiên là tìm chi nhánh, đại lý của công ty bảo hiểm tại nơi đó, thông qua những chứng từ hóa dơn bảo hiểm để có thể được bồi thường.
申请索赔后,什么时候能够得到保险公司的补偿费?

29. Trình báo đòi bồi thường (công ty bảo hiểm) hoàn tất các thủ tục, thì lúc đó có thể nhận được tiền bồi thường.
一旦被索赔方完成一切手续,那时就能得到补偿费。

30. Khi hàng đến cảng giao nhận xảy ra tình trạng vỡ bể hư hỏng, người nhận hàng lúc đó nên làm những gì?
当货物在目的港发生破损时,收货人应该怎么办呢?

31. Thế thì người nhận hàng nên lập tức trình báo bên kiểm hàng hoặc bên đại diện xử lý bồi thường yêu cầu kiểm tra hàng hóa để xác định tỷ lệ hư hỏng vỡ bể là bao nhiêu?
那收货人应该立即向验收代理或理赔代理申请货物检验来确定破损比率是多少?

32. Hàng hóa được tính theo giá CIF sẽ do chúng tôi đứng ra chịu trách nhiệm bảo hiểm, căn cứ theo điều khoản kho đến kho, đóng phí loại hình bảo hiểm toàn bộ với tiền phí là 110% tổng giá trị tiền hàng theo hóa đơn.
以到岸价销售得货物将由我们承担保险,根据仓到仓条款投保发票总额110%的综合险。

33. Khách hàng chúng tôi không có yêu cầu cụ thể hay đặc biệt gì cả, thì bên ông cứ theo những quy định những lần trước tiến hành đóng bảo hiểm cho hàng hóa, nếu như họ yêu cầu đóng bảo hiểm khác, việc trước tiên chúng tôi sẽ thông báo ngay cho bên các ông.
我方客户没有具体、特别要求,那你们跟以前通常的进行投保,如果他们要求投保其他险,就马上事先告知。

34. Việc bảo hiểm do bên các ông sắp xếp lo liệu, hy vọng sớm hoàn tất.
保险事宜由你方来安排,希望早点完成。

35. Tỷ lệ phí bảo hiểm tùy theo phạm vi bảo hiểm mà định ra, phần phí vượt quá sẽ do bên mua chi trả.
保险费率随保险范围而定,额外保险费由买方支付。

36. Nếu như ông muốn chọn loại hình bảo hiểm cho rủi ro hàng bị mất cắp, hay hàng không nhận được, rất dễ giải quyết, chỉ cần đóng phí bảo hiểm phụ thu thêm là được rồi.
如果你要投保偷窃提货不着险,非常容易办到,只要支付附加险费就行了。

37. Bên tôi sẽ dựa trên hóa đơn bảo hiểm đã được ký trước làm thủ tục bảo hiểm tại chỗ chúng tôi.
我方将在本地凭预约保险单办理保险。

38. Xin vui lòng đóng bảo hiểm cho tàu hàng và số hàng này, số tiền bảo hiểm cho mỗi thứ là 1500 USD và 2000 USD.
请为该船和这批货投保综合险,保险金额分别为1500美元和2000美元。

39. Theo yêu cầu của quý ông, chúng tôi đã đóng bảo hiểm cho hàng hóa của các ông đến biên giới thì chấm dứt, trong đó đã bao gồm phí hải quan.
根据贵方要求,我们已将贵方货物投保至国境为止,其中已包括海关。

40. Nay kèm theo chứng từ kiểm nghiệm hàng hóa do Cục kiểm nghiệm đo lường của Việt Nam ký nhận cùng với bản báo cáo của người đại diện công ty vận chuyển và bản gốc hóa đơn chứng từ bảo hiểm.
现附上越南检验局所签发的检验证书和船公司代理人的报告书,以及原保险单。

41. Đơn xin bồi thường bảo hiểm phải giao nộp cho công ty hoặc bên đại diện bảo hiểm trong vòng 30 ngày sau khi hàng hóa đến cảng giao nhận.
保险索赔申请表应在货物到达目的港30天内提交给保险公司或其代理商。

42. Nếu như hàng hóa phát sinh việc thất thoát, bên phía các ông hãy liên hệ với đại lý bảo hiểm ở chỗ các ông và trình ra báo cáo kiểm nghiệm yêu cầu đòi bồi thường bảo hiểm.
如果货物发生损坏,你方可以与你处保险代理联系并凭检验报告提出保险索赔。

0 BÌNH LUẬN