Tiếng Trung Thương mại Bài 66

0
2276
Tiếng Trung Thương mại Bài 66
Tiếng Trung Thương mại Bài 66
Đánh giá post

Chào các em học viên, trong bài học hôm trước lớp chúng mình đã học hết bài 65 rồi đúng không nhỉ, bài 65 chúng ta đã học về cách phân biệt 分享 và 分担 trong Tiếng Trung Thương mại. Em nào còn chưa nhớ được gì hoặc đang lơ mơ thì vào link bên dưới xem lại nhanh chóng và khẩn trương nhé.

Em nào chưa nhớ lại được nội dung của bài cũ thì vào link bên dưới xem lại nhé.

Tiếng Trung Thương mại Bài 65

Tiếp theo các em hướng mắt lên màn chiếu chúng ta sẽ thấy nội dung chính của bài học hôm nay bao gồm những phần sau

  • Ôn tập lại nội dung kiến thức Tiếng Trung Bài 65
  • Thực hành luyện nói Tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề thông dụng hàng ngày
  • Giài đáp các câu hỏi thắc mắc còn sót từ buổi học trước

Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản

Phân biệt 对 và 对于 trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 对 trong Tiếng Trung Thương mại

对于(duì) : đối với

Ví dụ:

(1) 由于刚受过培训,她对于(对)这种操作程序非常熟悉。
Yóuyú gāng shòuguò péixùn, tā duìyú (duì) zhè zhǒng cāozuò chéngxù fēicháng shúxī.
Do là vừa mới tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ nên cô ta thao tác chương trình rất thành thục.

(2) 对于(对)公司的财务状况,总经理十分担心。
Duìyú (duì) gōngsī de cáiwù zhuàngkuàng, zǒng jīnglǐ shífēn dānxīn.
Tổng Giám đốc rất lo lắng tình trạngTiếng Trung giao tiếpcủa công ty.

(3) 改革开放政策对于(对)中国的经济发展有很大的影响。
Gǎigé kāifàng zhèngcè duìyú (duì) zhōngguó de jīngjì fāzhǎn yǒu hěn dà de yǐngxiǎng.
Chính sách mở rộng cải cách có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.

(4) 对于长期为公司作出贡献的人,公司都会奖励他们,让他们将来都有可能当上公司的高层经理。
Duìyú chángqí wèi gōngsī zuòchū gòngxiàn de rén, gōngsī dōu huì jiǎnglì tāmen, ràng tāmen jiānglái dōu yǒu kěnéng dāng shàng gōngsī de gāocéng jīnglǐ.
Đối với những người đã cống hiến cho công ty, công ty đều sẽ thưởng cho họ để sau này họ đều có cơ hội được thăng tiến lên chức giám đốc cấp cao của công ty.

Cách dùng 对于 trong Tiếng Trung Thương mại

对 (duì) : đối, đối chiếu

Ví dụ:

(1) 工作的时候,总经理对员工特别严格,下班后则平易近人。
Gōngzuò de shíhòu, zǒng jīnglǐ duì yuángōng tèbié yángé, xiàbān hòu zé píngyìjìnrén.
Lúc làm việc thì giám đốc rất nghiêm ngặt đối với công nhân, sau khi tan làm thì lại rất bình dị dễ gần.

(2) 总经理对他们最信任,只有请他去游说才会管用。
Zǒng jīnglǐ duì tāmen zuì xìnrèn, zhǐyǒu qǐng tā qù yóushuì cái huì guǎnyòng.
Tổng giám đốc tin tưởng họ nhất, chỉ có cách là mời họ đi du thuyết mới có tác dụng.

(3) 在商店里退货的时候需要对收据。
Zài shāngdiàn lǐ tuìhuò de shíhòu xūyào duì shōujù.
Lúc đổi lại hàng ở cửa hàng thì cần phải đối chiếu giấy biên lai.

(4) 我们出门之前先对一下表。
Wǒmen chūmén zhīqián xiān duì yíxià biǎo.
Trước khi ra khỏi cửa chúng ta cần phải chỉnh lại đồng hồ chút.

(5) 她对我点头说:“你说对了”。
Tā duì wǒ diǎntóu shuō: “Nǐ shuō duì le”.
Cô ta gật đầu nói với tôi: “Cậu nói đúng rồi”.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Câu hỏi

对你影响最深刻的电视剧是哪一个?简单的说说基本内容。

Đáp án mẫu

对我影响最深刻的电视剧是《西游记》。《西游记》是一部带有神话色彩的电视剧,它讲述了师徒四人历尽千辛万苦去西天取经的故事。在取经的过程中他们遇到了许多妖魔鬼怪和困难,但是他们团结一致,克服了困难,最终取得了真经。它让我懂得了遇到困难不要退缩,要团结,勇于面对,只有这样,才能取得真经。《西游记》中有四个主人公:唐僧、孙悟空、猪八戒和沙和尚。我最喜欢孙悟空,因为他非常聪明。

Phiên âm Tiếng Trung

Duì wǒ yǐngxiǎng zuì shēnkè de diànshìjù shì “xīyóu jì”.“Xīyóu jì” shì yī bù dài yǒu shénhuà sècǎi de diànshìjù, tā jiǎngshùle shī tú sì rén lìjìn qiān xīn wàn kǔ qù xītiān qǔjīng de gùshì. Zài qǔjīng de guòchéng zhōng tāmen yù dàole xǔduō yāomóguǐguài hé kùnnán, dànshì tāmen tuánjié yīzhì, kèfúle kùnnán, zuìzhōng qǔdéle zhēn jīng. Tā ràng wǒ dǒngdéliǎo yù dào kùn nàn bùyào tuìsuō, yào tuánjié, yǒngyú miàn duì, zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng qǔdé zhēn jīng.“Xīyóu jì” zhōng yǒu sì gè zhǔréngōng: Tángsēng, sūnwùkōng, zhūbājiè héshā héshàng. Wǒ zuì xǐhuān sūnwùkōng, yīnwèi tā fēicháng cōngmíng.

Oke rồi các em, chúng ta đã đi xong hết nội dung của bài 66 Tiếng Trung Thương Mại, các em còn vấn đề gì cần hỏi thì chúng ta sẽ để dành sang buổi học tiếp theo nhé.

Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo.