Chào các em học viên Khóa học Tiếng Trung online, hôm nay lớp mình sẽ học sang một chủ đề Tiếng Trung giao tiếp mới là Nguyên nhân gì khiến cho Thầy Nguyễn Minh Vũ bị béo lên.
Trước khi học bài mới chúng ta cùng vào link bên dưới xem qua chút xíu các mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp của bài học cũ bài số 97.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 97
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
最近阮明武老师长胖了,脸形越来越圆了,那么到底是什么原因使阮明武老师胖得这么快呢?
今天我们几个人来到了阮明武老师的办公室,采访了一下儿武老师,阮明武老师跟我们说了他长胖的理由。
一个原因是营养不平衡,就是阮明武老师的每天饮食中的肉、奶、蛋越来越多,特别是麦当劳汉堡包,里面肉多蔬菜少。另外,饭后阮明武老师还常常吃不少甜食。
阮明武老师很喜欢吃黄油、牛肉、肯德基汉堡包等等,饭后还要吃各种零食,这些使阮明武老师很容易发胖。
另外,还有一个原因就是阮明武老师运动不足,缺少运动使他发胖,发胖又使武老师更不喜欢运动,这真是一个很麻烦的问题。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Dạo này Thầy Nguyễn Minh Vũ phát tướng rồi, khuôn mặt càng ngày càng tròn rồi, vậy thì nguyên nhân gì khiến cho Thầy Nguyễn Minh Vũ béo lên nhanh như vậy đây?
Hôm nay chúng tôi mấy người tới văn phòng của Thầy Nguyễn Minh Vũ, phỏng vấn chút xíu Thầy Nguyễn Minh Vũ, Thầy Nguyễn Minh Vũ nói với chúng tôi nguyên nhân khiến cho anh bị phát phì.
Một nguyên nhân là dinh dưỡng không cân bằng, tức là trong món ăn hàng ngày của Thầy Nguyễn Minh Vũ thịt, sữa, trứng càng ngày càng nhiều, đặc biệt là hamburger McDonald’s, bên trong thịt thì nhiều mà rau thì ít. Ngoài ra, sau bữa ăn Thầy Nguyễn Minh Vũ còn thường xuyên ăn không ít đồ ngọt.
Thầy Nguyễn Minh Vũ rất thích ăn bơ, thịt bò, hamburger KFC, sau bữa ăn còn ăn các loại đồ ăn vặt, những thứ này khiến cho Thầy Nguyễn Minh Vũ rất dễ phát tướng.
Ngoài ra, còn có một nguyên nhân, đó chính là Thầy Nguyễn Minh Vũ vận động không đủ, thiểu hụt vận động khiến anh ta bị béo, béo lên thì lại khiến cho Thầy Nguyễn Minh Vũ không thích vận động, đây quả thật là một vấn đề rất phiền phức.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Zuìjìn Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī zhǎng pàng le, liǎnxíng yuè lái yuè yuán le, nàme dàodǐ shì shénme yuányīn shǐ Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī pàng de zhème kuài ne?
Jīntiān wǒmen jǐ ge rén lái dào le Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī de bàngōngshì, cǎifǎng le yí xiàr Wǔ lǎoshī, Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī gēn wǒmen shuō le tā zhǎng pàng de lǐyóu.
Yí ge yuányīn shì yíngyǎng bù pínghéng, jiùshì Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī de měitiān yǐnshí zhōng de ròu, nǎi, dàn yuè lái yuè duō, tèbié shì màidāngláo hànbǎobāo, lǐmiàn ròu duō shūcài shǎo. Lìngwài, fàn hòu Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī hái cháng cháng chī bù shǎo tiánshí.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī hěn xǐhuān chī huángyóu, niúròu, kěndéjī hànbǎobāo děng děng, fàn hòu hái yào chī gè zhǒng língshí, zhèxiē shǐ Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī hěn róngyì fāpàng.
Lìngwài, hái yǒu yí ge yuányīn jiùshì Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī yùndòng bùzú, quēshǎo yùndòng shǐ tā fāpàng, fāpàng yòu shǐ Wǔ lǎoshī gèng bù xǐhuān yùndòng, zhè zhēnshi yí ge hěn máfan de wèntí.