Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 19 tiếng trung giao tiếp cơ bản online với chủ đề là 换工作 (Đổi việc làm). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem nội dung nhé:
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội
经过考虑,我决定离开现在的单位,重新找一份工作。
虽然这个单位并没有让我挨饿挨冻,但找不多,二姐每天上班没有什么事。我学的专业根本用不上。我觉得自己的青春都被浪费了。为了自己的前途,我下决心准备跳槽。
我先进了一一家招聘部门经理的公司, 一个看起来很有经验的男人问我:
“你是应聘秘书吗?”
“不是,我来应聘部门经理。”我很有礼貌地把简历递给了他。
“你的学历倒是没什么问题,”他看完以后说,不过,我们需要的是男的。”
“为什么?说能定我能比男的干更好。”
“这个——,不是没有这个可能,但是根据我们的经验,女人老是处理不好家庭和工作的关系。如果我没猜错的话,你的孩子最多不超过5岁,正是最麻烦的时候,你能百分之百的安心工作吗?”
“我还没有孩子。”我回答他。
“没有孩子?那也不行。”那男人说,“因为你很快就会怀孕、生孩子,这比已经有孩子的更麻烦。”
“我没打算要孩子。”我做最后的努力。
“这不可能,”她笑着摇了摇头,那些人没有不想做母亲,因为……”
他后边说了些什么,我都没听见,也不想听了。
这去参加面试的第二个单位是一家广告公司。
“你的学历不错,不过,你的身高和体重……”
“我身高一米五八,体重105斤,怎么啦?我认为都很正常,没什么问题呀。”
“但是你没达到我们的要求:身高一米六以上,体重100斤一下。”
“天哪!我有点生气,我这是在找工作。不是参加选美。”
我很快又找到了第三家公司。这家一百来人的公司打算让我担任部门经理,试用期为三个月。条件是早上7点上班,晚上7点下班,中午只一个小时的吃饭时间,还需要经常加班。我的天!这怎么行?自从工作以来,我每天都睡到8点钟才起床,中午在单位吃晚饭还能休息亿的小时,下午从来没加过班,实际上我还常常提前下班。现在他们要我一天工作十来个小时,还要牺牲中午的消息时间,这绝对不行!钱当然重要,可为了钱而牺牲健康显然不值得
- Cách dùng倒是
- Biểu thị sự nhượng bộ, thường dùng ở phân cân thứ nhất. Phân câu sau hay dùng phối hợp với các từ như “不过、但是、就是、可以”. Phân câu có “倒是” mang ý nghĩa tích cực, song nghĩa của cả câu lại thường có sắc thái tiêu cực. Ví dụ:
你的学历倒是没什么问题,不过我们需要的是男的。
抽烟在我们考录问题的时候倒是能有点儿帮助,但是对身体很不好。
住在学校里倒是很方便,就是房间太小了,而且了解中国人的机会也不多。
我倒是想和中国人聊天,可是没有时间。
2. 双重否定
- Nhấn mạnh ngữ khí khẳng định, biểu đạt ý “khẳng định”, “cần thiết”, “nhất định”. Nếu hai từ“没有”và “不”đứng liền nhau thì hàm ý nhấn mạnh “không có ngoại lệ”, biểu thị “tất cả… đều…” hoặc “toàn bộ … đều …”. ví dụ:
女的比男的干净好,不是没有这个可能。
我不是不喜欢旅游,只是没有时间。
不是没考虑过,可是好我的外语太差了。
女人没有不想做母亲的。
弟弟是个非常可爱的孩子。
3. Cách dùng 以上/以下
- Hai từ này lần lượt chỉ cao hơn hay thấp hơn một con số nào đó hoặc một tiêu chuẩn nào đó. Ví dụ:
我们的要求身高一米六以上,体重100斤以上。
这次考试成绩80分以上的同学有一半,60分到80分的有6个人。
我希望这个学期结束的时候,我的汉语水平达到五级以上。
现在许多单位招聘新员工,都要求有大学以上学历,年龄在35岁以上。
- Chú ý :X以上/下 có bao gồm X hay không thường không rõ . Nếu trong biểu đạt nhất thiết phai bao gồm X thì phải nói “X 及X以上/下” hoặc “X 以上、以下” . Ví dụ:
这楼三层以下是男生,三层及三层以上住的是女的。
这条路2 吨以上的候车7 点至19点禁止通行!
4. Cách dùng 来:
- Dùng cùng với số lượng từ, biểu thị ước lượng.
- Số từ là bội số của 10. Ví dụ:
十来个人 一百来公里
Số từ + 来 + lượng từ (+danh từ)
- Số từ không phải là bội số của 10 (trừ chính số 10). Ví dụ:
十二米来长 三个来小时 十斤来重
Số từ + lượng từ +来 + tính từ (danh từ)
Chú ý : “十斤来重”và “ 十来斤重” nghĩa không giống nhau. “十斤来重” chỉ có thể xê dịch trên dưới vài lạng , còn “十来斤重” có thể xê dịch trên dưới vài cân Trung Quốc (0.5 kg).
这家一百来人的公司打算让我担任部门经理。
每个月工资三千来块钱。
他们月工资三千来块钱。
他们要我一天工作十来个小时。
他的各自有两米来高,课题中只有70来公斤。
5. Cách dùng 趁
- Giới từ, tranh thủ cơ hội nào đó hoặc điều kiện nào đó để làm một việc gì đó.Thường dùng trong khẩu ngữ, nếu tân ngữ sau “趁” là từ song âm tiết thì thường nói “趁着”. Ví dụ:
我趁经理不在的时候,在桌子上睡了一会儿。
烤鸭得趁热吃,凉了不好吃。
小偷趁我没注意,偷走了我的钱包。
弟弟趁电视里放广告,赶快去了一下卫生间。
Tài liệu Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản WEB học tiếng Trung online
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Địa chỉ học tiếng Trung
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 3000 câu đàm thoại tiếng Trung
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 19 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.