Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới, cũng đồng nghĩa với việc số người sử dụng tiếng Trung làm tiếng mẹ đẻ cũng đông nhất thế giới.
Tiếng Trung có khá nhiều nhánh, và hẳn là bạn cũng từng nghe nói đến tiếng Trung Quan Thoại và Quảng Đông.
Còn có tiếng Trung theo vùng miền, giống như tiếng các địa phương ở Việt Nam. Chữ Hán có 2 bộ chữ khác nhau là Phồn Thể và Giản Thể, ở các quốc gia nói tiếng Trung, mỗi nước lại sử dụng một bộ chữ khác nhau.
Cả hai loại chữ viết Phồn Thể và Giản Thể đều có ưu và nhược điểm riêng. Tiếng Trung là ngôn ngữ đơn âm, hệ thống thanh mẫu, vận mẫu và đặc biệt là thanh điệu khá phức tạp.
Lớp học tiếng Trung online miễn phí giáo trình tiếng Trung giao tiếp
841 | Cô ta học tập cực kỳ nỗ lực, là học sinh giỏi nhất của lớp chúng tôi. | 她学习非常努力,是我们班学习最好的学生。 | Tā xuéxí fēicháng nǔlì, shì wǒmen bān xuéxí zuì hǎo de xuéshēng. |
842 | Cô ta thường giúp đỡ người khác, cô giáo và các bạn học đều rất thích cô ta. | 她常常帮助别人,老师和同学们都很喜欢她。 | Tā cháng cháng bāngzhù biérén, lǎoshī hé tóngxuémen dōu hěn xǐhuān tā. |
843 | Lần này cô ta đã tham gia kỳ thi Đại học Nước ngoài, kỳ thi này cực kỳ khó, nhưng mà cô ta đã thi rất tốt, thi được điểm tối đa. | 这次她参加了外国大学的考试,这个考试非常难,但是她考得很好,得了满分。 | Zhè cì tā cānjiā le wàiguó dàxué de kǎoshì, zhè ge kǎoshì fēicháng nán, dànshì tā kǎo de hěn hǎo, dé le mǎnfēn. |
844 | Nghe nói chỉ có ba học sinh đạt điểm tối đa. | 听说只有三个得满分的学生。 | Tīngshuō zhǐyǒu sān ge dé mǎnfēn de xuéshēng. |
845 | Trường Đại học này đã trao cô ta học bổng cao nhất. | 这个大学给了她最高的奖学金。 | zhè ge dàxué gěi le tā zuìgāo de jiǎngxuéjīn. |
846 | Các bạn học đều chúc mừng cô ta, vui mừng cho cô ta. | 同学们都向她表示祝贺,为她感到高兴。 | Tóngxuémen dōu xiàng tā biǎoshì zhùhè, wèi tā gǎndào gāoxìng. |
847 | Tuần tới tôi sẽ đi du học Nước ngoài. | 下星期我就要出国留学了。 | Xià xīngqī wǒ jiù yào chūguó liúxué le. |
848 | Bọn họ lâu ngày không gặp, sau khi gặp gỡ thì vui mừng vừa cười vừa nói, chơi đùa rất vui vẻ. | 他们好久不见了,见面以后高兴得又说又笑,玩得很愉快。 | Tāmen hǎojiǔ bú jiàn le, jiànmiàn yǐhòu gāoxìng de yòu shuō yòu xiào, wán de hěn yúkuài. |
849 | Trên đường về nhà, tôi rất nhớ cô ta. | 回家的路上,我很想她。 | Huí jiā de lù shang, wǒ hěn xiǎng tā. |
850 | Hôm nay một người bạn của tôi tới thăm tôi, tôi phải đến sân bay đón cô ta. | 今天我的一个老朋友来看我,我要去机场接她。 | Jīntiān wǒ de yí ge lǎo péngyǒu lái kàn wǒ, wǒ yào qù jīchǎng jiē tā. |
851 | Bạn gọi vào di động cô ta đi. | 你打她的手机吧。 | Nǐ dǎ tā de shǒujī ba. |
852 | Tôi gọi rồi, nhưng mà cô ta tắt máy rồi. | 我打了,可是她关机了。 | Wǒ dǎ le, kěshì tā guānjī le. |
853 | Vậy lát nữa bạn gọi lại đi. | 那你过一会儿再打吧。 | Nà nǐ guò yí huìr zài dǎ ba. |
854 | Cô ta đã gọi điện cho bạn chưa? | 她给你打电话了没有? | Tā gěi nǐ dǎ diànhuà le méiyǒu? |
855 | Sáng nay cô ta gọi điện tới tìm bạn, nói là gọi vào di động của bạn, nhưng bạn tắt máy rồi. | 今天上午她来电话找你,说打你的手机,但是你关机了。 | Jīntiān shàngwǔ tā lái diànhuà zhǎo nǐ, shuō dǎ nǐ de shǒujī, dànshì nǐ guānjī le. |
856 | Vậy à? Tôi quên mở máy. | 是吗?我忘开机了。 | Shì ma? Wǒ wàng kāijī le. |
857 | Điện thoại lại kêu rồi, bạn nhấc máy đi. | 电话又响了,你去接吧。 | Diànhuà yòu xiǎng le, nǐ qù jiē ba. |
858 | Buổi chiều bạn gọi điện cho tôi nhỉ? | 下午你给我打电话了吧? | Xiàwǔ nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà le ba? |
859 | Gọi rồi, vì sao bạn tắt máy thế? | 打了,你怎么关机了? | Dǎ le, nǐ zěnme guānjī le? |
860 | Xin lỗi, tôi quên mở máy. | 对不起,我忘开机了。 | Duìbùqǐ, wǒ wàng kāijī le. |
861 | Bạn gọi điện thoại cho tôi có việc gì không? | 你给我打电话有什么事吗? | Nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà yǒu shénme shì ma? |
862 | Tôi muốn hỏi bạn chút. Chẳng phải bạn muốn thi HSK sao? Bạn đã đăng ký chưa? | 我想问问你,你不是要考HSK吗?你去报名了没有? | Wǒ xiǎng wènwen nǐ, nǐ bú shì yào kǎo HSK ma? Nǐ qù bàomíng le méiyǒu? |
863 | Tôi cũng muốn đi đăng ký, bạn đi đăng ký cùng tôi nhé. | 我也想去报名,你陪我一起去报名吧。 | Wǒ yě xiǎng qù bàomíng, nǐ péi wǒ yì qǐ qù bàomíng ba. |
864 | Bạn sao thế? | 你怎么了? | Nǐ zěnme le? |
865 | Tôi bị cảm rồi. | 我感冒了。 | Wǒ gǎnmào le. |
866 | Cô ta sao thế? | 她怎么了? | Tā zěnme le? |
867 | Cô ta bị đau bụng. | 她肚子疼。 | Tā dùzi téng. |
868 | Máy tính của bạn sao vậy? | 你的电脑怎么了? | Nǐ de diànnǎo zěnme le? |
869 | Máy tính của tôi không lên mạng được. | 我的电脑不能上网了。 | Wǒ de diànnǎo bù néng shàngwǎng le. |
870 | Tôi chỉ uống một cốc bia. | 我就喝了一杯啤酒。 | Wǒ jiù hē le yì bēi píjiǔ. |
Đối với người Việt học tiếng Hoa, có rất nhiều điều kiện thuận lợi như: Việt Nam và Trung Quốc đều có lối tư duy Á Đông, hơn nữa Việt Năm là nước láng giềng chịu nhiều ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc nên có được lượng từ Hán – Việt khá lớn, vì vậy khi học tiếng Hoa chúng ta không gặp quá nhiều khó khăn về khía cạnh đơn âm và thanh điệu; bởi tiếng Việt còn có nhiều âm sắc hơn cả.
Hiện nay nhiều công ty của Việt Nam có đối tác là người Trung Quốc và nhiều công ty Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam.
Biết tiếng Trung chính là tạo thêm cho bản thân những cơ hội mới với lợi thế cạnh tranh mới.
Ngoài những cơ hội làm việc với mức lương cao và hấp dẫn hơn, bạn còn có thể có những chuyến công tác hay du lịch nước ngoài dó chính Công ty tài trợ.
Đây chính là lợi thế khi bạn biết ngoại ngữ thứ hai.
Tóm lại học tiếng Trung có không chỉ được tiếp nhận học hỏi những tinh hoa văn hóa của dân tộc Trung Hoa mà còn trang bị cho chính bản thân bạn vốn ngoại ngữ phục vụ cho bản thân, công việc.
Dưới đây là một số ví dụ về chủ đề giao tiêp “ Xin ông nói chậm một chút”
1. 你好!认识你很高兴。
Nǐ hǎo! Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
Xin chào. Rất hân hạnh được làm quen.
2. 你学汉语学了?
Nǐ xué hànyǔ xuéle?
Bạn học tiếng Hán bao lâu rồi?
3. 你能看懂中国报吗?
nǐ néng kàn dǒng zhōngguó bào ma?
Bạn đọc báo Trung Quốc có thể hiểu không?
4. 我的发音还差得远呢。
Wǒ de fǎ yīn hái chà dé yuǎn ne.
Phát âm của tôi còn kém lắm.
5. 我来自北宁。
wǒ láizì běiníng。
Tôi đến từ Bắc Ninh.
6. 我是河内国家大学大二的学生。
wǒ shì hénèi guójiā dàxué dàèrde xuéshēng.
Tôi là sinh viên năm thứ hai đại học Quốc Gia Hà Nội.
7. 好久不见了,最近忙什么呢?
Hǎojiǔ bú jiàn le, zuìjìn máng shénme ne?
Lâu không gặp, gần đây bận gì thế?
8. 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。
wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, rú chànggē, tiàowǔ, huà huà děng.
Tôi có rất nhiều sở thích như: hát, khiêu vũ, vẽ tranh v..v..
Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 21
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 22
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 23
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 24
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 25
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 26
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 27
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 28
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 29
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 30
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 31
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 32
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 33
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 34
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 35
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 36
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 37
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 38
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 39
- Khóa học tiếng Trung online giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa trọn bộ Bài 40
Trên đây là một số câu hội thoại về chủ đề giao tiếp “Xin ông nói chậm một chút” hi vọng sẽ giúp cho việc học giao tiếp tiếng Hán của bạn được tốt hơn.