Chào các em học viên, trong bài học thứ 2 tuần vừa rồi, lớp mình đã học về chủ đề Tiếng Trung giao tiếp là Thầy Nguyễn Minh Vũ hỏi đường đi ở Hà Nội. Em nào quên nội dung của bài cũ thì vào link bên dưới ôn tập lại để hâm nóng lại kiến thức Tiếng Trung của bài học hôm đó.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 56
Chủ đề bài học hôm nay chúng ta sẽ học về Cách mặc cả quần áo trong Tiếng Trung, Thầy Nguyễn Minh Vũ đã soạn xong các mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp theo các chủ đề thông dụng hàng ngày trong cuộc sống, các em chỉ việc học thuộc và ứng dụng trong giao tiếp thực tế là sẽ thấy hiệu quả ngay tức thì.
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:服务员,你们店有牛仔裤吗?
服务员:当然有啊,你过去那边就有很多牛仔裤。
阮明武老师:好的,谢谢。
服务员:不客气。
阮明武老师:服务员,这条裤子多少钱呢?
服务员:这条裤子一百二十九块钱。
阮明武老师:太贵了吧,我刚去那个服装店,他们只卖九十九块钱。
服务员:九十九块钱的是这种牛仔裤,你看一下儿吧。
阮明武老师:好的,我买两条这种牛仔裤的话可以给我少一点儿吗?
服务员:恩,可以,我给你打七折。
阮明武老师:那好,我就买两条这种牛仔裤,在哪儿付钱呢?
服务员:那边有收银台,你去那儿交钱吧。
阮明武老师:好的。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Em ơi, cửa hàng em có quần bò không?
Nhân viên phục vụ: Tất nhiên là có ạ, anh qua bên kia có rất nhiều quần bò ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke em, cảm ơn.
Nhân viên phục vụ: Không phải khách sáo.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Em ơi, chiếc quần này bao nhiêu tiền thế?
Nhân viên phục vụ: Chiếc quần này 129 tệ ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Sao đắt thế à, anh vừa đi cửa hàng quần áo kia xong, họ chỉ bán có 99 tệ.
Nhân viên phục vụ: 99 tệ là loại quần bò này ạ, anh xem chút đi.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, anh mua hai chiếc quần bò loại này có thể bớt cho anh một ít không?
Nhân viên phục vụ: Vâng, được ạ, em giảm giá cho anh 30%.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Vậy được, anh sẽ mua hai chiếc quần bò loại này, trả tiền ở chỗ nào em nhỉ?
Nhân viên phục vụ: Đàng kia đó quầy thu ngân, anh đến đó trả tiền nhé.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke em.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Fúwùyuán, nǐmen diàn yǒu niúzǎikù ma?
Fúwùyuán: Dāngrán yǒu a, nǐ guòqù nàbiān jiù yǒu hěn duō niúzǎikù.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, xièxie.
Fúwùyuán: Bú kèqì.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Fúwùyuán, zhè tiáo kùzi duōshǎo qián ne?
Fúwùyuán: Zhè tiáo kùzi yì bǎi èr shí jiǔ kuài qián.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Tài guì le ba, wǒ gāng qù nàge fúzhuāng diàn, tāmen zhǐ mài jiǔ shí jiǔ kuài qián.
Fúwùyuán: Jiǔ shí jiǔ kuài qián de shì zhè zhòng niúzǎikù, nǐ kàn yí xiàr ba.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, wǒ mǎi liǎng tiáo zhè zhòng niúzǎikù de huà kěyǐ gěi wǒ shǎo yì diǎnr ma?
Fúwùyuán: Ēn, kěyǐ, wǒ gěi nǐ dǎ qī zhé.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Nà hǎo, wǒ jiù mǎi liǎng tiáo zhè zhǒng niúzǎikù, zài nǎr fù qián ne?
Fúwùyuán: Nà biān yǒu shōuyín tái, nǐ qù nàr jiāo qián ba.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de.