Tiếng Trung vui vẻ Bài 13 Khóa học tiếng Trung online free

Tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề trung tâm tiếng Trung vui vẻ Cầu Giấy ở Hà Nội ChineMaster

0
1921
5/5 - (2 bình chọn)

Học tiếng Trung vui vẻ khóa học tiếng trung online free

Tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề thông dụng nhất mỗi ngày, trung tâm tiếng Trung vui vẻ quận Cầu Giấy Hà Nội ChineMaster là đơn vị chuyên đào tạo tiếng Trung giao tiếp online miễn phí 100% chất lượng cao.

Trung tâm tiếng Trung vui vẻ Cầu Giấy Hà Nội ChineMaster

  1. Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề đặt hàng online taobao
  2. Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề đặt hàng online 1688
  3. Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề kinh nghiệm giao dịch với shop Trung Quốc
  4. Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề tự đặt hàng trực tuyến Trung Quốc
  5. Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề giao dịch bất động sản hà nội
  6. Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề sàn chứng khoán bất động sản tp hcm

Khóa học tiếng Trung online miễn phí chuyên đề tiếng Trung giao tiếp

1031Hàng ngày 6:30 cô ta thức dậy, hôm nay 6:00 là cô ta đã thức dậy rồi.每天她六点半起床,今天六点钟就起床了。Měitiān tā liù diǎn bàn qǐchuáng, jīntiān liù diǎn zhōng jiù qǐchuáng le.
10328:00 vào học, 8:00 cô ta mới tới.八点钟上课,她八点才来。Bā diǎn zhōng shàngkè, tā bā diǎn cái lái.
1033Phim chiếu lúc 7:30 mà, sao bây giờ bạn đã tới rồi?电影七点半才开演呢,你怎么现在就来了。Diànyǐng qī diǎn bàn cái kāiyǎn ne, nǐ zěnme xiànzài jiù lái le.
1034Tôi cảm thấy nghe rất khó khăn, các bạn học nghe một lần là hiểu, tôi nghe hai ba lần mới nghe hiểu.我觉得听很困难,同学们听一遍就懂了,我听两三遍才能听懂。Wǒ juéde tīng hěn kùnnán, tóngxuémen tīng yí biàn jiù dǒng le, wǒ tīng liǎng sān biàn cái néng tīng dǒng.
1035Tối qua 12:00 tôi mới đi ngủ.昨天晚上我十二点才睡觉。Zuótiān wǎnshang wǒ shí’èr diǎn cái shuìjiào.
1036Buổi sáng tan học xong là đến bệnh viện.她上午下了课就去医院了。Tā shàngwǔ xià le kè jiù qù yīyuàn le.
1037Ngồi máy bay 2 tiếng là tới nơi, ngồi xe 15 tiếng mới tới nơi.坐飞机去两个小时就到了,坐汽车十五个小时才能到。Zuò fēijī qù liǎng ge xiǎoshí jiù dào le, zuò qìchē shíwǔ ge xiǎoshí cái néng dào
1038Buổi sáng sớm hàng ngày bạn ăn sáng xong làm gì?每天早上你吃了早饭做什么?Měitiān zǎoshang nǐ chī le zǎofàn zuò shénme?
1039Chủ Nhật ăn cơm xong bạn đi đâu?星期日你吃了早饭去哪儿了?Xīngqī rì nǐ chī le zǎofàn qù nǎr le?
1040Bạn ăn trưa xong thường thường làm gì?你吃了午饭常常做什么?Nǐ chī le wǔfàn cháng cháng zuò shénme?
1041Hàng ngày bạn ăn trưa xong làm gì?昨天你吃了午饭做什么了?Zuótiān nǐ chī le wǔfàn zuò shénme le?
1042Bạn ăn tối xong thường thường làm gì?你吃了晚饭常常做什么?Nǐ chī le wǎnfàn cháng cháng zuò shénme?
1043Hôm qua bạn ăn tối xong thì làm gì?昨天你吃了晚饭做什么了?Zuótiān nǐ chī le wǎnfàn zuò shénme le?
1044Năm ngoái tôi đến Việt Nam, sau khi đến Việt Nam tôi quen biết một cô bé Việt Nam. Năm nay cô ta 20 tuổi, cô ta rất thích học Tiếng Trung. Tôi dạy cô ta Tiếng Trung, cô ta dạy tôi Tiếng Việt. Tôi và cô ta là bạn tốt của nhau, thường xuyên ở cùng nhau, giúp đỡ lẫn nhau.去年我来越南,来越南以后,我认识一个越南女孩。今年她二十岁,她很喜欢学汉语。我教她汉语,她教我越语。我和她是好朋友,常常在一起,互相帮助。Qùnián wǒ lái yuènán, lái yuènán yǐhòu, wǒ rènshi yí ge yuènán nǚhái. Jīnnián tā èrshí suì, tā hěn xǐhuān xué hànyǔ. Wǒ jiāo tā hànyǔ, tā jiāo wǒ yuèyǔ. Wǒ hé tā shì hǎo péngyǒu, cháng cháng zài yì qǐ, hùxiāng bāngzhù.
1045Nghe cô ta nói xong tôi cảm thấy trong lòng rất vui.听了她的话我心里很高兴。Tīng le tā de huà wǒ xīnlǐ hěn gāoxìng.
1046Tôi nghĩ, sau khi đến Việt Nam, tôi vẫn chưa có người bạn Việt Nam, lúc ở Hà Nội cô ta thường xuyên giúp đỡ tôi, cô ta cũng giống như người em gái của tôi vậy.我想,来越南以后,我还没有越南朋友,在河内的时候她常常帮助我,她就像我的妹妹一样。Wǒ xiǎng, lái yuènán yǐhòu, wǒ hái méiyǒu yuènán péngyǒu, zài hénèi de shíhòu tā cháng cháng bāngzhù wǒ, tā jiù xiàng wǒ de mèimei yí yàng.
1047Cô ta muốn học Tiếng Trung, nhưng mà thời gian cô ta luyện hội thoại rất ít, vì vậy tôi giúp đỡ cô ta học Tiếng Trung.她想学好汉语,但是她的练习会话的时间很少,所以我就帮助她学习汉语。Tā xiǎng xué hǎo hànyǔ, dànshì tā de liànxí huìhuà de shíjiān hěn shǎo, suǒyǐ wǒ jiù bāngzhù tā xuéxí hànyǔ.
1048Ba ngày sau, tôi đến nhà cô ta ở.三天后,我就去她家住了。Sān tiān hòu, wǒ jiù qù tā jiāzhù le.
1049Lúc mới đầu, cô ta rất khách sáo với tôi, tôi cũng rất lễ phép với cô ta. Sau một thời gian, chúng tôi giống như người nhà, tôi cảm thấy ở đây cũng chính là ngôi nhà của tôi.开始的时候,她对我很客气,我对她也非常礼貌。时间长了,我们就像一家人了。我觉得这儿就是我的家。Kāishǐ de shíhou, tā duì wǒ hěn kèqi, wǒ duì tā yě fēicháng lǐmào. Shíjiān cháng le, wǒmen jiù xiàng yì jiā rén le. Wǒ juéde zhèr jiùshì wǒ de jiā.
1050Buổi tối sau khi tôi về nhà, cô ta thường kể cho tôi nghe những chuyện thú vị ở trong trường học. Cô ta cũng muốn biết tình hình ở Việt Nam.晚上我回家以后,她常常给我讲一些学校里有意思的事。她也想知道越南的情况。Wǎnshang wǒ huí jiā yǐhòu, tā cháng cháng gěi wǒ jiǎng yì xiē xuéxiào lǐ yǒu yìsi de shì. Tā yě xiǎng zhīdào yuènán de qíngkuàng.
1051Tôi giới thiệu cho cô ta văn hóa của Đất Nước chúng tôi.我给她介绍我们国家的文化。Wǒ gěi tā jièshào wǒmen guójiā de wénhuà.

Luyện dịch tiếng Trung online dịch thuật tiếng Trung Quốc mỗi ngày

谁还记得,曾经有谁在自己的生命中那么的珍惜,也许,是现在的我已经没有了资格,所以,你才会选择把我忘记,就当只是一个美好的梦,醒来就好了,那时谁也不会记得谁,谁也不会留恋谁,当转身离开的那一刻,我们,已不再相识。

Shéi hái jìdé, céngjīng yǒu shéi zài zìjǐ de shēngmìng zhòng nàme de zhēnxī, yěxǔ, shì xiànzài de wǒ yǐjīng méiyǒule zīgé, suǒyǐ, nǐ cái huì xuǎnzé bǎ wǒ wàngjì, jiù dāng zhǐshì yīgè měihǎo de mèng, xǐng lái jiù hǎole, nà shí shéi yě bù huì jìdé shéi, shéi yě bù huì liúliàn shéi, dāng zhuǎnshēn líkāi dì nà yīkè, wǒmen, yǐ bù zài xiāngshí.

Ai còn nhớ, có ai từng đó là một thứ quí giá trong đời mình, có lẽ, tôi chẳng có tư cách gì, cho nên em mới chọn một cách là quên tôi. Giờ chỉ là một giấc mơ đẹp, tỉnh lại thì chỉ là thế thôi, lúc đó, chẳng biết là ai nhớ đến ai, ai còn lưu luyến ai và rồi thoáng chợt quay người bước đi. Chúng ta sẽ không còn gặp nhau nữa.

Oke rồi các bạn ơi, bài giảng số 13 chúng ta sẽ kết thúc tại đây, chuyên đề tiếng Trung vui vẻ sẽ còn rất dài, hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai nhé.