HI các em học viên, hôm trước chúng ta đã học xong bài số 24 rồi đúng không, các em vào link bên dưới ôn tập lại chút xíu nội dung của bài 24 trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại cơ bản.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 24
Download Tiếng Trung Thương mại MP3
>> Tải xuống
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
一种商品要在国际市场上建立起信誉,是很不容易的。有时你苦心经营多年,才获得买主的信任,但是,只要有几批甚至一批不合格的商品,就可能很快地失去信誉和市场。为了确保商品的质量,中国商品检验局对进出口货物的品质、数量(重量)、包装等实行强制性检验。它还接受办理对外贸易关系人(买方、卖方、承运人、托运人和保险人)申请的公证鉴定工作。如重量鉴定、载损鉴定、残损鉴定、船舱检验、货载衡量和其他鉴定工作。鉴定后,商品检验局出具检验证明。
商品检验证明是买卖双方交接货物、银行结算和处理索赔的必要依据。
Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại
Một loại hàng hóa muốn tạo được sự uy tín trên thị trường quốc tế, quả thực không phải là chuyện dễ dàng. Có khi bạn vất vả kinh doanh nhiều năm mới giành được sự tín nhiệm của khách hàng. Thế nhưng, chỉ cần có vài lô hàng, thậm chí một lô hàng không đạt tiêu chuẩn thì có khả năng mất đi sự tín nhiệm và thị trường một cách nhanh chóng. Để đảm chắc chắn cho chất lượng hàng hóa, cục kiểm tra hàng hóa Trung Quốc thực hiện kiểm tra bắt buộc đối với chất lượng, số lượng (trọng lượng), bao bì .v..v. của hàng hóa xuất nhập khẩu. Họ còn nhận làm công tác giám định công chứng mà những người có quan hệ thương mại đối ngoại (bên mua, bên bán, người nhận vận chuyển, người gửi vận chuyển và người bảo hiểm) yêu cầu, ví dụ như: giám định trọng lượng, giám định tổn thất vận chuyển, giám định hư hại, giám định khoang thuyền, cân lại trọng lượng hàng hóa và các công tác giám định khác. Sau khi giám định, cục kiểm tra hàng hóa sẽ cấp đủ giấy chứng nhận kiểm tra. Giấy chứng nhận kiểm tra hàng hóa là căn cứ cần thiết để hai bên giao, nhận hàng, kết toán sổ sách ngân hàng và xử lý đòi bồi thường.
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Yī zhǒng shāngpǐn yào zài guójì shìchǎng shàng jiànlì qǐ xìnyù, shì hěn bù róngyì de. Yǒushí nǐ kǔxīn jīngyíng duōnián, cái huòdé mǎizhǔ de xìnrèn, dànshì, zhǐyào yǒu jǐ pī shènzhì yī pī bù hégé de shāngpǐn, jiù kěnéng hěn kuài dì shīqù xìnyù hé shìchǎng. Wèile quèbǎo shāngpǐn de zhìliàng, zhōngguó shāngpǐn jiǎnyàn jú duì jìn chūkǒu huòwù de pǐnzhí, shùliàng (zhòngliàng), bāozhuāng děng shíxíng qiángzhì xìng jiǎnyàn. Tā hái jiēshòu bànlǐ duìwài màoyì guānxì rén (mǎifāng, màifāng, chéngyùn rén, tuōyùn rén hé bǎoxiǎn rén) shēnqǐng de gōngzhèng jiàndìng gōngzuò. Rú zhòngliàng jiàndìng, zǎi sǔn jiàndìng, cánsǔn jiàndìng, chuáncāng jiǎnyàn, huò zài héngliáng hé qítā jiàndìng gōngzuò. Jiàndìng hòu, shāngpǐn jiǎnyàn jú chūjù jiǎnyàn zhèngmíng.
Shāngpǐn jiǎnyàn zhèngmíng shì mǎimài shuāngfāng jiāojiē huòwù, yínháng jiésuàn hé chǔlǐ suǒpéi de bìyào yījù.
Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
大岛:张先生,咱们现在谈谈商品检验问题吧。
张伟:好。我方建议在合同中应该写明买方对进口货物有复验权。
大岛:我们统一贵方的建议。那么,用什么标准实行复验呢?
张伟:我想先听听贵方的意见。
大岛:按照国际上的通常做法,进口商品一般按生产国的标准实行强制性检验。
张伟:好吧,就按生产国的标准实行检验。
大岛:还有一个问题,就是复验的时间和地点。
张伟:是的。这批货物主要是食品,时间不能太长。
大岛:具体多长时间呢?
张伟:从货物到达目的港那天起,10天以内复验完,如有不符规定的标准可以向卖方提出索赔。
大岛:可以。要提醒一点,如果贵方超过了复验时间,就丧失了索赔的权利。
张伟:是的。运载货物的船舶到达目的港,我们就立即邀请商检局派人登轮对食品实行法定检验,并作出记录。
大岛:我们也希望这样。
张伟:只要商检局出具商检证明,我们就立即通知贵方。
大岛:我对我们商品的品质、重量以及包装是很自信的。
张伟:我也相信不会出现什么麻烦。好,明天我就把合同草案送给贵方审核。
大岛:可以。张先生,今天就谈到这里吧。
张伟:好,明天见。
大岛:明天见。
Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
Oashima: Thưa ông Trương, bây giờ chúng ta hãy bàn về vấn đề kiểm tra hàng hóa nhé.
Trương Vĩ: Oke. Phía chúng tôi đề nghị nên viết rõ trong hợp đồng là bên mua có quyền kiểm tra lại hàng hóa nhập khẩu.
Oashima: Chúng tôi đồng ý với kiến nghị của công ty. Vậy lấy tiêu chuẩn gì để thực hiện phúc tra?
Trương Vĩ: Tôi muốn nghe ý kiến của phía các ông trước đã.
Oashima: Theo cách làm thông thường quốc tế, nói chung căn cứ vào tiêu chuẩn của Nước sản xuất để thực hiện kiểm tra bắt buộc đối với hàng hóa nhập khẩu.
Trương Vĩ: Vâng, được thôi. Vậy thực hiện kiểm tra theo tiêu chuẩn của Nước sản xuất.
Oashima: Còn một vấn đề nữa, đó là thời gian và địa điểm phúc tra.
Trương Vĩ: Đúng vậy. Lô hàng này chủ yếu là thực phẩm, thời gian không thể quá dài.
Oashima: Cụ thể thời gian là bao lâu cơ?
Trương Vĩ: Phúc tra xong trong phạm vi 10 ngày, tính từ ngày hàng về đến cảng chỉ định. Nếu không phù hợp với tiêu chuẩn quy định có thể đề nghị bên bán bồi thường.
Oashima: Oke. Cần nhắc nhở một chút. Nếu như phía ông để quá thời gian phúc tra thì mất quyền bồi thường đó.
Trương Vĩ: Đúng vậy. Thuyền chở hàng về đến cảng chỉ định, chúng tôi mời ngay. Cục kiểm tra thương mại cử người lên thuyền để thực hiện kiểm tra pháp định đối với thực phẩm và làm biên bản tại chỗ.
Oashima: Chúng tôi cũng mong như thế.
Trương Vĩ: Chỉ cần cục kiểm tra thương mại cấp đủ giấy chứng nhận kiểm tra thương nghiệp là chúng tôi thông báo ngay cho phía ông biết.
Oashima: Tôi rất tự tin về chất lượng, trọng lượng và bao bì hàng hóa của chúng tôi.
Trương Vĩ: Tôi cũng tin rằng không xảy ra điều gì rắc rối. Thôi được, ngày mai tôi sẽ đưa bản dự thảo hợp đồng để phía ông xem xét.
Oashima: Được, thưa ông Trương, hôm nay chúng ta bàn đến đây thôi nhé.
Trương Vĩ: Oke, hẹn mai gặp lại.
Oashima: Tạm biệt.
Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
大岛:张先生,今天我给你们带来一个不愉快的消息。
张伟:请说吧。
大岛:装在“卫星”|轮上的2000箱玻璃制品,到达目的港的时候,发现严重破损。
张伟:这批玻璃制品,你们投保了吗?
大岛:我们投了偷窃、提货不着险和碰损、破碎险。这是保险公司出具的保险证明,请贵方过目。
张伟:好,保险证明是处理索赔的依据。请问,贵方邀请商品检验局派人进行检验了吗?
大岛:我们请商检局进行检验了。我带来一份商检局出具的检验证明。
张伟:好。关于这个问题,我想先听听贵方意见。
大岛:根据保险条款规定,包装破损应该由贵方保险公司负责赔偿。
张伟:您说得对,我们将尽力协助贵方跟保险公司联系,处理好这件事情。
大岛:谢谢。
张伟:不客气。
Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
Oashima: Ông Trương à, hôm nay tôi mang đến cho các ông một tin không vui.
Trương Vĩ: Ông nói đi.
Oashima: 2000 thùng chế phẩm thủy tinh xếp trong tàu “Vệ tinh” khi về đến cảng chỉ định thì phát hiện bị hư hỏng nghiêm trọng.
Trương Vĩ: Lô hàng chế phẩm thủy tinh này các ông có đầu tư bảo hiểm không?
Oashima: Chúng tôi đã đầu tư bảo hiểm trộm cắp, không lấy hàng được và bảo hiểm va đụng, vỡ nát. Đây là giấy chứng nhận bảo hiểm của công ty bảo hiểm cấp cho chúng tôi. Xin các ông xem qua.
Trương Vĩ: Oke, chứng nhận bảo hiểm là căn cứ để xử lý bồi thường. Xin hỏi, quý công ty đã mời cục kiểm tra hàng hóa cử người đến tiến hành kiểm tra hàng hóa chưa?
Oashima: Chúng tôi đã mời họ kiểm tra rồi ạ. Tôi có mang theo đây một bản chứng nhận kiểm tra của cục kiểm tra hàng hóa cấp cho.
Trương Vĩ: Tốt, về vấn đề này tôi muốn trước hết được nghe ý kiến của phía ông.
Oashima: Căn cứ vào điều khoản của bảo hiểm quy định: bao bì bị hư hại phải do công ty bảo hiểm phía các ông chịu trách nhiệm bồi thường.
Trương Vĩ: Ông nói đúng, chúng tôi sẽ hết sức cố gắng phối hợp, giúp đỡ các ông liên hệ với công ty bảo hiểm để giải quyết tốt việc này.
Oashima: Cảm ơn ông.
Trương Vĩ: Đừng khách sáo.
Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
田中:张先生,我想了解一下,500箱瓷器破损的问题,解决得怎么样了?
张伟:根据贵方要求,我方检验员在6月20日至6月25日到装卸码头货场对500箱瓷器进行了检验。
田中:谢谢你们的合作。
张伟:当我方检验员到达货场时,瓷器木箱已由船方装卸工人整理完毕,完好的木箱已和破裂的木箱分开。木箱数量跟提单所载数量相符。
田中:贵方检验员发现多少个木箱有不同程度的破裂?
张伟:破裂木箱共101个。
田中:这和我方检验结果一致、
张伟:检验人员在码头工人的协助下,把木箱逐箱打开检验,发现内装货物绝大部分是花瓶和茶杯,破损情况和总数都已填写在这张表上。
田中:这一问题怎么解决呢?我想听听贵方的意见。
张伟:根据商品检验局出具的检验证明,瓷器破损时由于装载不当造成的,应该由船方负责赔款。
田中:只要有商检局出具的检验证明,问题就好办多了。谢谢您的帮助。
张伟:别客气,这是我们应该做的。
Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
Takana: Thưa ông Trương, tôi muốn tìm hiểu xem vấn đề 500 thùng đồ sứ bị hư hại đã được giải quyết đến đâu rồi?
Trương Vĩ: Theo yêu cầu của phía ông, từ ngày 20 tháng 6 đến ngày 25 tháng 6, nhân viên kiểm tra của chúng tôi đã đến bãi hàng ở bến bốc dỡ để tiến hành kiểm tra rồi.
Takana: Cảm ơn các ông đã hợp tác.
Trương Vĩ: Khi nhân viên kiểm tra của chúng tôi đến bãi hàng, thì những đồ sứ đã được công nhân bốc xếp của chủ tàu sắp xếp thu dọn xong. Thùng gỗ còn nguyên vẹn và thùng gỗ bị hư hại đã được tách riêng. Số lượng thùng gỗ khớp với số lượng vận chuyển trong phiếu lấy hàng.
Takana: Nhân viên kiểm tra hàng của phía ông đã phát hiện có bao nhiêu thùng gỗ có mức độ vỡ nứt khác nhau?
Trương Vĩ: Tổng cộng có 101 thùng gỗ vỡ và nứt.
Takana: Như vậy cũng giống như kết quả kiểm tra của phía chúng tôi.
Trương Vĩ: Với sự giúp đỡ của công nhân cảng, nhân viên kiểm tra đã lần lượt mở từng thùng gỗ ra kiểm tra. Phát hiện phần lớn hàng hóa trong thùng là bình đựng hoa và chén uống trà. Tình trạng hư hại và tổng số đều được ghi rõ trong bản kê khai này.
Takana: Vấn đề này giải quyết thế nào thưa ông? Tôi muốn được nghe ý kiến của phía các ông.
Trương Vĩ: Căn cứ vào giấy chứng nhận của cục kiểm tra do cục kiểm tra hàng hóa đã cấp. Hàng sứ bị hư hại là do xếp, đóng và chuyên chở hàng không hợp lý gây nên. Việc này phải do phía chủ tàu phụ trách đền bù.
Takana: Chỉ cần có chứng nhận kiểm tra của cục kiểm tra hagnf hóa cấp phát, thì vấn đề được giải quyết dễ dàng ngay. Cảm ơn đã giúp đỡ.
Trương Vĩ: Đừng khách sáo, đây là việc chúng tôi cần làm mà.
Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
山田:王先生,7月份“长江一号”轮装运的5000吨花生米,到达目的港时发现有虫。
王信:您通知船长了吗?
山田:已经通知船长。
王信:对生虫的原因,船长是什么意见?
山田:船长说,轮船在海上航行时遇到暴雨,船舱通过设备关闭时间较长,这可能是生虫的原因。
王信:你们的意见和船长的意见一致吗?
山田:我们认为,在航行中船内通风不好,只能使花生米受潮,不会生虫。
王信:那么,花生米中发现有虫是怎么回事呢?
山田:据了解,这艘轮船在上次航行中装运的是核桃仁。我们分析,装花生米前没有彻底清扫舱壁和舱底。
王信:要是这样的话,船方应该承担责任了。
山田:希望把我们的意见转告贵方,我们保留索赔的权利。
王信:好,请贵方放心,我们一定尽力而为。
山田:谢谢。
王信:不客气。
Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
Yamada: Thưa ông Vương, trong tháng 7, 5000 tấn lạc do tàu “Số 1 Trường Giang” bốc xếp vận chuyển về đến cảng chỉ định thì phát hiện có sâu.
Vương Tín: Ông đã thông báo cho thuyền trưởng biết chưa?
Yamada: Tôi đã thông báo cho thuyền trưởng rồi.
Vương Tín: Thuyền trưởng có ý kiến gì về nguyên nhân sinh ra sâu chưa?
Yamada: Ông ta nói rằng khi tàu hành trình trên biển gặp mưa lớn, thời gian đóng kín các thiết bị thông gió trong khoang tàu tương đối lâu, điều đó có thể là nguyên nhân sinh ra sâu.
Vương Tín: Ý kiến của các ông có nhất trí với ý kiến của thuyền trưởng không?
Yamada: Chúng tôi cho rằng, khi chạy trên biển trong tàu thông gió không tốt chỉ có thể làm cho lạ bị ẩm, không thể sinh ra sâu được.
Vương Tín: Vậy việc phát hiện trong lạc có sâu là thế nào đây?
Yamada: Căn cứ vào tìm hiểu, trong chuyến đi biển lần trước, con tàu này chỉ nhận hạnh đào. Chúng tôi phân tích là trước khi xếp lạc lên tàu không quét sách vách khoang và sàn khoang.
Vương Tín: Nếu đúng như vậy, phía chủ thuyền phải chịu trách nhiệm rồi.
Yamada: Hy vọng các ông chuyển giúp ý kiến của chúng tôi đến phía họ. Chúng tôi vẫn bảo lưu quyền đòi bồi thường.
Vương Tín: Oke, xin các ông yên tâm chúng tôi nhất định làm hết sức mình.
Yamada: Cảm ơn ông.
Vương Tín: Không có gì.
Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
山田:王先生,我想进一步了解一下,花生米中发现有虫那件事,解决得怎么样了?
王信:船方不同意船舱在装货前没有彻底清扫这一看法,并出示了支付清仓费的账单,证明他们的船舱是清扫过的。
山田:那么,这件事情怎么解决呢?
王信:我建议由商品检验局进行鉴定,并出具检验证明。
山田:这是一个很好的建议。我同意您的意见。
王信:只要商品检验局出具检验证明,解决问题就有了依据。
山田:是的,鉴定证明是处理索赔的依据。我们希望尽快解决这一问题。
王信:一有结果,我们立即通知贵方。
山田:我们等候贵方的答复。
王信:我们一定尽力而为。
山田:谢谢您的帮助。
王信:不(用)谢。
Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
Yamada: Ông Vương à, tôi muốn tìm hiểu thêm một bước, việc phát hiện trong lạc có sâu đã được giải quyết đến đâu rồi?
Vương Tín: Bên chủ tàu không đồng ý với cách xem xét cho rằng trước khi xếp hàng lên khoang tàu không được lau chùi triệt để, đồng thời xuất trình hóa đơn thanh toán phí vệ sinh khoang tàu, chứng minh khoang tàu của họ đã từng lau chùi sạch sẽ.
Yamada: Vậy sự việc này giải quyết thế nào đây, thưa ông?
Vương Tín: Tôi góp ý, nên nhờ cục kiểm tra hàng hóa tiến hành giám định và cấp giấy chứng nhận kiểm tra.
Yamada: Đây là một kiến nghị rất hay. Tôi đồng ý với ông.
Vương Tín: Chỉ cần thủ tục kiểm tra hàng hóa cấp đủ giấy chứng nhận kiểm tra là có căn cứ để giải quyết vấn đề.
Yamada: Đúng vậy. Chứng nhận giám định là căn cứ để xử lý bồi thường. Chúng tôi hy vọng vấn đề này được giải quyết nhanh chóng.
Vương Tín: Khi nào có kết quả là chúng tôi sẽ thông báo ngay cho các ông biết.
Yamada: Chúng tôi chờ phía ông trả lời đấy ạ.
Vương Tín: Chúng tôi nhất định sẽ làm hết sức mình.
Yamada: Cảm ơn ông đã giúp đỡ.
Vương Tín: Không có gì.
Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 信任 | xìnrèn | tín nhiệm |
2 | 合格 | hégé | đạt tiêu chuẩn |
3 | 强制 | qiángzhì | cưỡng bức, bắt buộc |
4 | 托运 | tuōyùn | gửi vận chuyển |
5 | 承运 | chéngyùn | nhận vận chuyển |
6 | 申请 | shēnqǐng | xin phép |
7 | 公证 | gōngzhèng | công chứng |
8 | 鉴定 | jiàndìng | giám định |
9 | 载损 | zǎi sǔn | tổn thất vận chuyển |
10 | 残损 | cánsǔn | tổn hại |
11 | 衡量 | héngliáng | so sánh, so đo |
12 | 出具 | chūjù | cấp |
13 | 证明 | zhèngmíng | giấy chứng nhận |
14 | 结算 | jiésuàn | kết toán |
15 | 复验权 | fù yàn quán | quyền kiểm tra lại (phúc tra) |
16 | 自信 | zìxìn | tự tin |
17 | 玻璃 | bōlí | thủy tinh |
18 | 制品 | zhìpǐn | chế phẩm |
19 | 签证 | qiānzhèng | visa, đóng dấu thị thực (xuất nhập cảnh) |
20 | 木箱 | mù xiāng | thùng gỗ |
21 | 装卸 | zhuāngxiè | bốc dỡ |
22 | 花瓶 | huāpíng | bình hoa |
23 | 茶杯 | chábēi | chén uống trà |
24 | 花生米 | huāshēng mǐ | lạc |
25 | 虫 | chóng | sâu |
26 | 暴雨 | bàoyǔ | mưa lớn, mưa bão |
27 | 设备 | shèbèi | thiết bị |
28 | 潮 | cháo | ẩm |
29 | 核桃仁 | hétáo rén | nhân hạnh đào |
Bài đọc thêm luyện tập đọc hiểu văn bản Tiếng Trung
Bài 1
从前,有一个小镇,镇里新开了一家水桶店。在水桶店款款的门额上挂着一块黄匾,上面写着“包不漏水”四个大字。
消息一传出,附近的农村门都慕名而来,店前人群熙攘,生意兴隆。但没过几天,人们手提一只只漏水不止的水桶,来到店前,吵嚷着要掌柜调换。这时,掌柜忙腾腾地从后屋走到前屋,指着店门前的黄匾说:“怎么,大伙儿买水桶的时候,没见到黄匾上的字吗?”众人抢着说:“上面不是写着保不漏水四个大字吗?”掌柜咧了咧嘴说:“呀呀呀,这真是天大的误会。我们店的黄匾应该从右边向左念,这不明明写着水漏不保吗?”人们只好提着水桶无可奈何地走了。
Bản dịch
Ngày trước, ở thị trấn nhỏ có một cửa hàng làm thùng đựng nước mới khai trương. Phía trên khuôn cửa rộng rãi của cửa hàng có treo một bức hoành phi, trên có ghi 4 chữ lớn “bảo bất lậu thủy” (bảo đảm không chảy nước).
Tin này vừa truyền đi, bà con nông dân các vùng lân cận đều chuộng danh mà đến. Trước cửa hàng khách qua lại nhộn nhịp, đông vui, cửa hàng làm ăn thịnh vượng. Nhưng chưa được vài ngày, mọi người ai nấy đều xách những chiếc thùng chảy nước ròng ròng đến trước cửa hàng, họ la lối ầm ĩ đòi chủ hiệu phải bồi thường cho cái khác. Lúc này chủ hiệu mới đủng đỉnh từ phòng sau đi ra phòng trước, tay chỉ vào bức hoành phi trước cửa nói: “Sao! Khi bà con mua thùng, không nhìn thấy dòng chữ trên tấm biển kia à?”. Đám đông tranh nhau nói: “Chẳng phải trên đó viết bốn chữ lớn bảo bất lậu thủy là gì?”. Chủ hiệu toét miệng cười nói: “Ái chà chà, đây quả là một sự hiểu lầm tai hại. Tấm biển của chúng tôi cần đọc lại từ phải sang trái. Chẳng phải trên đó viêt rõ: “Thủy lậu bất bảo” (nước chảy không chịu trách nhiệm) hay sao? Chẳng có cách nào khác, mọi người đều phải xách thùng hỏng quay về.
Bài 2
英国政府想在英吉利海峡挖一条隧道,但预算达数xx英镑。可一家公司只要一万英镑。建筑委员会主席问这家公司的承包商:“考虑到设备和劳动成本,这么少的收入你打算怎么进行这项工程呢?”
承包商回答说:“这很简单。我的合作人拿一把铁锹,去法国那边动手挖。我拿另一把铁锹从英国这边动手挖。一直挖到我们两人会合,你就会得到一条隧道了”。
“但如果你们不能会合 呢?”
“那你就得到两条隧道”。
Bản dịch
Chính phủ Nước Anh muốn đào một đường hầm ở eo biển Anh, mà dự toán đạt tới con số … bảng Anh. Nhưng có một công ty chỉ cần một vạn bảng Anh. Chủ tịch hội đồng xây dựng hỏi người chủ thầu của công ty: “Xem xét về giá thành của thiết bị và lao động thì với số tiền thu nhập ít như vậy ông định tiến hành công trình này thế nào vậy?
Chủ thầu trả lời: “Điều đó rất đơn giản. Người cùng hợp tác với tôi cầm một chiếc xẻng sắt đến phía Nước Pháp và bắt đầu đào. Còn tôi cầm một chiếc xẻng khác cũng bắt đầu đào từ phía Nước Anh. Cứ như thế đào cho đến khi hai chúng tôi gặp nhau, lúc đó ông sẽ có một đường hầm rồi”.
“Nhưng nếu như các ông không gặp nhau thì sao?”
“Vậy thì các ông có hai đường hầm”.