Hi các em học viên, chúng ta bắt đầu vào học luôn nhé, hôm nay nội dung bài học với chủ đề là Thanh toán, các em mở sách sang trang số 53, bài 8, giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại cơ bản, em nào thiếu sách và tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua sách nhé.
Bây giờ chúng ta phải khởi động lại bài số 7 để có chút tinh thần học tập cái đã nhẩy. Các em vào link bên dưới tranh thủ xem lại bài cũ luôn và ngay nhé.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 7
Download Tiếng Trung Thương mại MP3
>> Tải xuống
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
各国货币的币值不同,同样的商品如果用不同的货币计算,实际的价格就不同。在贸易中选择哪一种货币支付,对买卖双方的利益可能产生很大影响。
像大多数国家的货币一样,中国的人民币也只在国内使用,所以跟中国人做买卖,在一般情况下,都用国际通用货币支付。中国人对国际金融市场的变化,各国的金融政策和各种货币汇率的变化等等都非常关心。他们尽量避免外币波动的冲击。
在付款问题上,对买卖双方来说都具有一定的风险。买方怕交了钱拿不到货,卖方怕发了货收不到钱。为了维护双方的利益,就采用一些复杂而保险的支付方式。为了增强竞争力,中国人也常常采用比较灵活的支付方式,这对外国商人是很有利的。
Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại
Giá trị tiền tệ của mỗi Nước không giống nhau. Với cùng một loại hàng, dùng tiền tệ khác nhau để tính toán thì giá cả thực tế sẽ khác nhau. Trong giao dịch buôn bán chọn loại tiền tệ nào để thanh toán có thể nảy sinh ảnh hưởng rất lớn đối với lợi ích của hai bên mua bán.
Tương tự như tiền tệ của đa số quốc gia khác, đồng Nhân Dân tệ của Trung Quốc cũng chỉ sử dụng trong Nước. Cho nên buôn bán với người Trung Quốc, trong tình hình chung đều thanh toán bằng tiền tệ thông dụng quốc tế. Người Trung Quốc hết sức quan tâm đến sự thay đổi của thị trường lưu thông tiền tệ quốc tế, chính sách lưu thông tiền tệ của các Nước và sự thay đổi về tỷ suất hối đoái của các loại tiền tệ v..v. Họ cố gắng tránh sự tác động của biến động ngoại tệ.
Về vấn đề thanh toán cả hai bên mua và bán đều phải gánh rủi ro nhất định. Bên mua thì sợ giao tiền rồi mà không nhận được hàng, bên bán lại lo gửi hàng xong không được tiền về. Để bảo vệ lợi ích của cả hai bên, phải sử dụng một số phương thức thanh toán phức tạp nhưng đảm bảo. Người Trung Quốc cũng thường dùng phương thức thanh toán tương đối linh hoạt để tăng sức cạnh tranh. Điều này rất có lợi đối với thương nhân Nước ngoài.
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Gèguó huòbì de bìzhí bùtóng, tóngyàng de shāngpǐn rúguǒ yòng bùtóng de huòbì jìsuàn, shíjì de jiàgé jiù bùtóng. Zài màoyì zhòng xuǎnzé nǎ yī zhǒng huòbì zhīfù, duì mǎimài shuāngfāng de lìyì kěnéng chǎnshēng hěn dà yǐngxiǎng.
Xiàng dà duōshù guójiā de huòbì yīyàng, zhōngguó de rénmínbì yě zhǐ zài guónèi shǐyòng, suǒyǐ gēn zhōngguó rén zuò mǎimài, zài yībān qíngkuàng xià, dōu yòng guójì tōngyòng huòbì zhīfù. Zhōngguó rén duì guójì jīnróng shìchǎng de biànhuà, gèguó de jīnróng zhèngcè hé gè zhǒng huòbì huìlǜ de biànhuà děng děng dōu fēicháng guānxīn. Tāmen jǐnliàng bìmiǎn wàibì bōdòng de chōngjí.
Zài fùkuǎn wèntí shàng, duì mǎimài shuāngfāng lái shuō dōu jùyǒu yīdìng de fēngxiǎn. Mǎifāng pà jiāole qián ná bù dào huò, màifāng pà fāle huò shōu bù dào qián. Wèile wéihù shuāngfāng de lìyì, jiù cǎiyòng yīxiē fùzá ér bǎoxiǎn de zhīfù fāngshì. Wèile zēngqiáng jìngzhēng lì, zhōngguó rén yě chángcháng cǎiyòng bǐjiào línghuó de zhīfù fāngshì, zhè duì wàiguó shāngrén shì hěn yǒulì de.
Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
张力:卡罗先生,现在我想知道这种商品的美元报价。
卡罗:很抱歉,只有用瑞士法郎计算的价格,没有其他的。
张力:您的意思是只接受瑞士法郎付款?
卡罗:是的。
张力:我对这有看法。
卡罗:有什么看法?
张力:我们公司没有瑞士法郎储备,还得向银行兑换。这样,对我们来说很不方便。
卡罗:像你们这样大的一家公司,没有瑞士法郎储备是不能让人相信的。
张力:这不是一小笔款项,而是一大笔。
卡罗:问题不在这儿。用瑞士法郎计算的价格已经为你们留出了余地。
张力:我们认为美元更方便。
卡罗:咱们谈的是长期协定,金融市场的稳定跟我们有很大的关系,所以应该选择稳定的货币作为支付工具。
张力:如果采用托收的支付方式,我们同意用瑞士法郎支付。
卡罗:在付款交单条件下,我们才接受托收方式。
张力:我们可以接受付款交单的条件。
卡罗:那好,就这么定了。
Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
Trương Lực: Thưa ông Caro, bây giờ tôi muốn biết loại hàng này được báo giá bằng USD.
Caro: Rất tiếc, chỉ có giá được tính theo đồng frank Thụy Sỹ thôi, không có loại khác.
Trương Lực: Ý của ông là chỉ chấp nhận thanh toán bằng frank Thụy Sỹ phải không ạ?
Caro: Đúng vậy.
Trương Lực: Tôi có cách nhìn khác về vấn đề này.
Caro: Cách gì vậy?
Trương Lực: Công ty chúng tôi không dự trữ đồng frank Thụy Sỹ, còn phải đổi cho ngân hàng. Như thế rất không tiện cho chúng tôi.
Caro: Một công ty lớn như của các ông mà không có frank Thụy Sỹ dự trữ thì người ta không sao tin được.
Trương Lực: Đó không phải là món tiền nhỏ, mà là một khoản tiền lớn.
Caro: Vấn đề không phải ở chỗ đó, giá cả tính bằng frank Thụy Sỹ đã dành cho các ông một lợi thế.
Trương Lực: Chúng tôi cho rằng USD tiện lợi hơn.
Caro: Cái mà chúng ta bàn là hiệp định lâu dài, sự ổn định của thị trường lưu thông tiền tệ có quan hệ rất lớn tới chúng ta. Cho nên cần lựa chọn loại tiền ổn định làm công cụ thanh toán.
Trương Lực: Nếu dùng phương thức ủy thác thu thì chúng tôi đồng ý trả tiền bằng frank Thụy Sỹ.
Caro: Chỉ với điều kiện chứng từ giao khi thanh toán chúng tôi mới chấp nhận phương thức ủy thác thu.
Trương Lực: Chúng tôi có thể chấp nhận điều kiện chứng từ giao khi thanh toán.
Caro: Thế thì được, quyết định như thế nhé.
Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
丁红:再一次见到您很高兴。
阮明武:我也一样。上一次我们共同促成了合作关系,今天也一定会有好运气。
丁红:但愿如此。
阮明武:我想没有什么大的障碍。
丁红:不,有很大的障碍。
阮明武:我不明白您的意思。
丁红:您应该明白,我们从贵公司进口的产品一直都是用美元支付的,而这一次你们是用日元发盘的。您难道没有注意到这个变化?
阮明武:啊!您说的是这个,这一点儿也不奇怪。我们难道不能选择本国货币作为支付工具吗?
丁红:但当它成为我们合作的障碍时,就应该慎重考虑。
阮明武:我们是慎重考虑的,我们要想到本公司的前途。
丁红:您说的太严重了。不管美元、日元,您都是一样赚钱,怎么会影响贵公司的前途呢?
阮明武:坦率地说,您也知道现在美元疲软,对我们这样基础不太雄厚的公司来说,要担一定的风险。
丁红:正因为日元价值,给我国的进口业务增加了困难。特别是中日贸易逆差很大,中国政府对进口日本货限制很严。如果用日元支付,政府就很难批准这项进口计划,那我们将会失去一次良好的合作机会。
阮明武:在出口很困难的情况下,应该尽量避免货币贬值的冲击,这您是理解的。
丁红:在出口困难的情况下,就更应该灵活一些。
阮明武:别着急,请用茶,咱们慢慢谈。
Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
Đinh Hồng: Tôi rất vui mừng được gặp lại ông.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi cũng thế. Lần trước chúng ta đã cùng nhau thúc đẩy quan hệ hợp tác thành công, hôm nay cũng nhất định sẽ gặp vận may.
Đinh Hồng: Chúng tôi cũng muốn như vậy.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi nghĩ rằng không có trở ngại gì lớn.
Đinh Hồng: Không đâu, có trở ngại rất lớn đấy.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi không hiểu ý bà.
Đinh Hồng: Ông nên biết, hàng hóa mà chúng tôi nhập khẩu của công ty ông, trước nay đều thanh toán bằng USD. Nhưng lần này các ông lại báo giá bằng đồng Yên. Lẽ nào ông không chú ý đến sự thay đổi này.
Nguyễn Minh Vũ: Bà nói về cái đó, nó cũng không có gì lạ đâu. Chẳng nhẽ chúng tôi không thể lựa chọn tiền tệ của Nước tôi làm công cụ thanh toán sao?
Đinh Hồng: Nhưng khi nó trở thành vật cản của sự hợp tác thì nên suy nghĩ thận trọng.
Nguyễn Minh Vũ: Chúng tôi đã suy nghĩ thận trọng, chúng tôi muốn nghĩ tới tiền đồ của công ty chúng tôi.
Đinh Hồng: Ông quá quan trọng rồi. Dù là USD hay Yên Nhật, ông đều kiếm lời như nhau, làm sao có thể ảnh hưởng đến tiền đồ của quý công ty kia chứ?
Nguyễn Minh Vũ: Thẳng thắn mà nói bà cũng biết rằng, hiện giờ USD sụt giá, đối với một công ty mà cơ sở không được hùng hậu như của chúng tôi thì phải gánh những rủi ro nhất định.
Đinh Hồng: Chính vì đồng Yên lên giá làm tăng thêm khó khăn cho nghiệp vụ nhập khẩu của nước tôi. Đặc biệt là tỷ lệ nhập siêu mậu dịch giữa Trung Quốc và Nhật Bản rất lớn. Chính phủ Trung Quốc hạn chế nghiệm ngặt đối với việc nhập khẩu hàng Nhật. Nếu thanh toán bằng đồng Yên, chính phủ rât khó phê chuẩn kế hoạch nhập khẩu này. Như thế chúng ta sẽ mất một cơ hội hợp tác tốt đẹp.
Nguyễn Minh Vũ: Trong tình hình xuất khẩu rất khó khăn nên tránh sự ảnh hưởng của đồng tiền sụt giá, điều này bà đã hiểu rõ.
Đinh Hồng: Trong hoàn cảnh xuất khẩu khó khăn thì càng nên linh hoạt một chút.
Nguyễn Minh Vũ: Bà đừng lo, xin hãy uống trà rồi chúng ta thong thả bàn tiếp.
Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
阮明武:丁女士,恐怕我们不能接受用美元支付的条件。
丁红:进来很多日本公司纷纷要求用日元付款,说实话,我们很难从政府那儿申请到那么多日元。
阮明武:最近,美元不断贬值,我们已收到了很大损失。美元可能还要继续贬值,对我们来说,就要担相当大的风险。这您应该理解。
丁红:但是我们根本没有日元来支付你们的贷款。如果贵方坚持用日元支付,我们只好另外去寻找机会了。
阮明武:也许没那么严重,我们并不想抛弃我们的老主顾。让我们来看看有没有合适的解决办法。
丁红:您有什么心的意见吗?
阮明武:为了今后继续合作,在一定条件下,也可以接受美元付款。
丁红:请说说您的条件。
阮明武:用美元支付不得不考虑汇率下跌的因素。在加价2%的条件下,可以考虑用美元支付。
丁红:那么,价格就是3456美元了。
阮明武:是的。
丁红:其他的支付条款怎么样?
阮明武:还跟过去一样。
丁红:我想可以接受。
Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
Nguyễn Minh Vũ: Thưa bà Đinh, e rằng chúng tôi không thể chấp nhận được điều kiện thanh toán bằng USD của bà.
ĐInh Hồng: Thưa ông, gần đây rất nhiều công ty của Nhật tới tấp yêu cầu gửi đồng Yên thanh toán, nói thực chúng tôi rất khó xin được ở chính phủ số đồng Yên nhiều như thế.
Nguyễn Minh Vũ: Gần đây USD liên tục sụt giá, chúng tôi đã phải chịu thiệt thòi rất lớn. USD có thể còn phải hạ giá nữa. Đối với chúng tôi sẽ phải gánh những rủi ro tương đối lớn, mong bà hiểu cho điều đó.
Đinh Hồng: Nhưng chúng tôi vốn không có đông Yên để trả khoản tiền hàng của các ông. Nếu quý công ty kiên quyết muốn thanh toán bằng đồng Yên thì chúng tôi đành phải đi tìm cơ hội khác vậy.
Nguyễn Minh Vũ: Có lẽ không đến mức nghiêm trọng như thế đâu, chúng tôi lại không muốn bỏ qua một khách hàng chính đã quen biết. Để xem xem chúng ta có biện pháp giải quyết phù hợp không?
Đinh Hồng: Ông có ý kiến gì mới phải không?
Nguyễn Minh Vũ: Để từ nay về sau vẫn tiếp tục hợp tác được, chúng tôi cũng có thể chấp nhận thanh toán bằng USD trong điều kiện nhất định.
Đinh Hồng: Xin hãy nói điều kiện của ông.
Nguyễn Minh Vũ: Nếu thanh toán bằng USD, bắt buộc phải suy nghĩ đến nhân tố hối suất giảm sút. Trong điều kiện tăng giá lên 2% thì có thể xem xét việc thanh toán bằng USD.
Đinh Hồng: Vậy giá sẽ là 3456 USD.
Nguyễn Minh Vũ: Vâng, đúng thế.
Đinh Hồng: Các điều khoản thanh toán khác thì như thế nào?
Nguyễn Minh Vũ: Vẫn giống như trước.
Đinh Hồng: Tôi nghĩ là có thể chấp nhận được.
Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
钱进:夸尔先生,请坐.
夸尔:谢谢。今天天气真好!
钱进:是啊,北京的秋天是一年中最好的季节。
夸尔:但愿咱们的合作也像北京的秋天一样使人愉快。
钱进:我认为前景很好,这几天咱们的会谈不是一直好吗?
夸尔:在这样的气氛下,我想剩下的问题很快会解决的。
钱进:那现在谈一下付款的问题吧。
夸尔:我们已经同意用美元付款,还有问题吗?
钱进:用美元计算的价格比用英镑计算的高,我们不能接受。
夸尔:这不奇怪,我们要考虑到汇率变化的因素,美元很可能继续贬值,对我们来说担很大风险。
钱进:对金融行青,我们的看法不一样。最近,美国的贸易逆差减少了,美元将会比较稳定,而且五、六月份还有可能升值。
夸尔:我认为美国的政策并不成功,美国的经济状况决定了美元的疲软。
钱进:但不管怎么说,美元扔是国际贸易中最主要的支付工具。
夸尔:这和币值不是一回事。
钱进:但你们的美元价格比其他客户高,这怎么解释呢?
夸尔:这有多种原因,不过我愿意考虑作一点儿让步。
Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
Tiền Tiến: Ông Tay-ơ, xin mời ông ngồi!
Tay-ơ: Cảm ơn ông. Hôm nay thời tiết tuyệt vời quá!
Tiền Tiến: Vâng, mùa thu Bắc Kinh là mùa đẹp nhất trong một năm đấy ạ.
Tay-ơ: Hy vọng rằng sự hợp tác của chúng ta cũng làm cho mọi người vui vẻ như mùa thu Bắc Kinh vậy.
Tiền Tiến: Tôi thấy triển vọng rất tốt. Cuộc hội đàm của chúng ta mấy hôm nay chẳng phải là từ đầu đến cuối đều tốt đẹp cả sao?
Tay-ơ: Trong không khí như thế tôi nghĩ rằng vấn đề còn lại sẽ được giải quyết nhanh chóng.
Tiền Tiến: Vậy bây giờ chúng ta hãy bàn về vấn đề thanh toán.
Tay-ơ: Chúng tôi đã đồng ý thanh toán bằng USD rồi, có còn vấn đề gì nữa không?
Tiền Tiến: Giá cả tính theo USD cao hơn giá tính theo Bảng Anh, chúng tôi không thể chấp nhận được.
Tay-ơ: Cái đó không có gì lạ, chúng tôi phải suy nghĩ đến nhân tố làm thay đổi tỷ suất hối đoái. Rất có thể USD tiếp tục sụt giá, về phía chúng tôi mà nói phải gánh lấy rủi ro lớn.
Tiền Tiến: Chúng tôi có cách nhìn khác về tình hình lưu thông tiền tệ. Gần đây tỷ lệ nhập siêu của Mỹ đã giảm bớt, USD chắc sẽ tương đối ổn định, mà tháng 5, tháng 6 còn có khả năng lên giá nữa.
Tay-ơ: Tôi cho rằng chính sách của Nước Mỹ không thành công. Tình trạng kinh tế Nước này đã quyết định sự tụt giá của USD.
Tiền Tiến: Nhưng nói thế nào đi nữa thì USD vẫn là công cụ thanh toán chủ yếu nhất trong buôn bán quốc tế.
Tay-ơ: Cái đó lại là một chuyện khác không liên quan so với giá trị đồng tiền.
Tiền Tiến: Nhưng giá USD của các ông cao hơn của các khách hàng, vậy giải thích thế nào đây?
Tay-ơ: Có nhiều nguyên nhân, nhưng tôi sẽ suy nghĩ để nhượng bộ một chút.
Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
迪尔:我们要求贵方开立不可撤销的即期信用证。
张业:这样大的一笔贷款,如果一次付清,对我们来说困难太大,会影响资金周转。
迪尔:我们在生产中也需要垫付一大笔资金。我建议贵方向美国银行申请长期贷款。
张业:这个想法恐怕不太现实,那样的话,就等于我方在银行开立了往来账户。
迪尔:是的。如果银行同意贷款,就等于将贷款存入银行。
张业:这不行。我国的外汇管理制度不允许企业在国外银行存款。而且,这笔交易金额又那么大,涉及的贷款利息、开证费用都很大,对工程的造价有很大影响。
迪尔:那您有什么建议呢?
张业:我建议采用分期付款的方式。
迪尔:那样,我们投放的资金就更多了,在价格上就得考虑这一因素。
张业:在价格上当然可以考虑贵方投放资金的因素。
迪尔:我认为还必须有一家银行担保付款。
张业:我们可以请中国银行提供担保。
迪尔:行!
Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
Đi-ơ: Chúng tôi yêu cầu phía các ông mở thư tín dụng tức thời không hủy ngang.
Trương Nghiệp: Một khoản tiền hàng lớn như thế trả hết trong một lần thì khó khăn cho chúng tôi quá, nó sẽ ảnh hưởng đến vốn chu chuyển.
Đi-ơ: Trong sản xuất chúng tôi cũng phải tạm ứng trước một khoản vốn lớn. Tôi góp ý với quý công ty nên xin ngân hàng khuyến nghiệp Mỹ cho vay dài hạn.
Trương Nghiệp: Ý kiến này e rằng không khả thi lắm. Nếu làm như thế thì chẳng khác gì phía chúng tôi đã mở tài khoản vãng lai ở ngân hàng khuyến nghiệp.
Đi-ơ: Đúng thế – nếu ngân hàng khuyến nghiệp đồng ý cho vay thì cũng giống như mang khoản tiền vay gửi vào ngân hàng khuyến nghiệp vậy.
Trương Nghiệp: Thế không được đâu, chế độ quản lý ngoại hối Nước tôi không cho phép doanh nghiệp gửi tiền ở ngân hàng Nước ngoài. Ngoài ra, số tiền vụ buôn bán này lại lớn như vậy, lợi tức của khoản tiền vay và chi phí có liên quan cho việc mở tín dụng đều rất lớn, ảnh hưởng rất lớn đến phí tổn xây dựng công trình.
Đi-ơ: Vậy ông có kiến nghị gì không?
Trương Nghiệp: Tôi đề nghị dùng phương thức chia đợt trả tiền.
Đi-ơ: Thế thì tiền vốn bỏ ra của chúng tôi lại càng nhiều hơn. Về mặt giá cũng phải xem xét nhân tố này.
Trương Nghiệp: Về mặt giá cả đương nhiên có thể suy nghĩ đến nhân tố tiền vốn bỏ ra của phía ông.
Đi-ơ: Tôi thấy rằng cần phải có một ngân hàng bảo lãnh trả tiền.
Trương Nghiệp: Chúng tôi có thể mời ngân hàng Trung Quốc đứng ra bảo lãnh.
Đi-ơ: Oke.
Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 货款 | huòkuǎn | tiền hàng |
2 | 货币 | huòbì | tiền tệ |
3 | 付款 | fùkuǎn | trả tiền |
4 | 风险 | fēngxiǎn | rủi ro, nguy hiểm |
5 | 通用 | tōngyòng | thông dụng |
6 | 储备 | chúbèi | dự trữ |
7 | 兑换 | duìhuàn | đổi, hối đoái |
8 | 余地 | yúdì | kẽ hở, chỗ trống |
9 | 金融 | jīnróng | lưu thông tiền tệ |
10 | 托收 | tuō shōu | ủy thác thu, nhờ thu |
11 | 付款交单 | fùkuǎn jiāo dān | chứng từ giao khi thanh toán |
12 | 促成 | cùchéng | thúc đẩy tới thành công |
13 | 发盘 | fā pán | báo giá, ra giá, cho giá |
14 | 疲软 | píruǎn | yếu, sụt giá |
15 | 逆差 | nìchā | nhập siêu |
16 | 贬值 | biǎnzhí | mất giá, hạ giá (đồng tiền), hạ thấp tỷ giá hối đoái |
17 | 抛弃 | pāoqì | bỏ qua, vứt bỏ |
18 | 主顾 | zhǔgù | khách hàng chính |
19 | 汇率 | huìlǜ | tỷ suất hối đoái |
20 | 下跌 | xiàdié | giảm, xuống |
21 | 气氛 | qìfēn | bầu không khí |
22 | 升值 | shēngzhí | lên giá |
23 | 币值 | bìzhí | giá trị đồng tiền |
24 | 撤销 | chèxiāo | hủy bỏ, hủy ngang |
25 | 垫付 | diànfù | ứng trước |
26 | 贷款 | dàikuǎn | cho vay khoản tiền, cho vay |
27 | 开立 | kāi lì | mở |
28 | 账户 | zhànghù | tài khoản |
29 | 存 | cún | gửi vào |
30 | 存款 | cúnkuǎn | gửi tiền, tiền gửi (vào ngân hàng) |
31 | 利息 | lìxí | lợi tức |
32 | 造价 | zàojià | phí tổn xây dựng |
33 | 分期付款 | fēnqí fùkuǎn | trả góp, chia đợt trả tiền |
34 | 担保 | dānbǎo | bảo lãnh, đảm bảo |
35 | 劝业银行 | quàn yè yínháng | ngân hàng khuyến nghiệp |
Bài đọc thêm luyện tập đọc hiểu văn bản Tiếng Trung
Bài 1
如果有这样一家银行,每天给你存入86400元钱,并且规定必须在当天花完,没花完的自动撤销,既不准预先垫付,也不能留到第二天继续使用,这时候你怎么办?
事实上真有这样一家银行,它的名字叫“时间”。它为我们每个人开立了一个账户,每天交给我们86400秒的存款,每天夜里把你没有很好利用的时间消掉,余下的不能继续周转,明天的也不能提前领取。假如你不把当天的“存款”用完,那是你自己的损失。人不能回到昨天,明天也不能预知。我们的责任是好好利用宝贵的一分一秒,充分利用时间给我们的一切。
Bản dịch
Nếu như có một ngân hàng như thế này, mỗi ngày nó cho bạn gửi vào đó 86400 đồng và quy định phải dùng hết trong ngày, nếu không dùng hết nó tự tiêu hủy, tức là không cho phép tạm ứng trước, cũng không thể để lại cho ngày hôm sau dùng tiếp. Lúc đó bạn làm thế nào?
Trong thực tế quả thực là có một ngân hàng như vậy, tên nó là “Thời gian”. Nó mở cho mỗi người chúng ta một tài khoản, mỗi ngày giao cho chúng ta một khoản tiền gửi là 86400 giây, mỗi ngày đêm tiêu hủy đi thời gian mà bạn không tận dụng thật tốt, phần còn lại không thể tiếp tục quay vòng, thời gian của ngày mai cũng không thể tạm ứng trước. Giả sử bạn không dùng hết khoản tiền gửi của ngày đó thì đấy là tổn thất của chính bạn. Người ta không thể trở về ngày hôm qua, cũng không thể lĩnh dùng trước ngày mai. Trách nhiệm của chúng ta là tận dụng thật tốt mỗi giây, mỗi phút quý giá, lợi dụng tất cả những gì mà thời gian đã tặng chúng ta.
Bài 2
有个人非常吝惜,心胸又非常狭窄。有一次,为了一件小事,他就想自杀。他和妻子外出旅游来到一条河边,趁妻子不注意,他把身上的衣服脱下来,就往河里跑,并且回头对他妻子喊:“你千万别忘了把这些衣服带回家去,永别了,亲爱的!”。
岸上的人纷纷要下去救他,他妻子却一点也不着急。她说:“不用救,我会让他自己回来 的。”说着,她把钱包扔到了水里,丈夫见了,着急游过去抓住钱包,跑上岸来,生气地对妻子说道:“我一个人去死已经够亏的了,难道见上帝还要付钱吗?”
Bản dịch
Có một người rất keo kiệt, lòng dạ vô cùng hẹp hòi. Một lần chỉ vì việc cỏn con mà anh ta đã muốn tự tử. Anh ta cùng vợ đi chơi xa, đến ven sông, nhân lúc vợ không để ý anh ta liền cởi quần áo chạy ào xuống sông và ngoái đầu lại gọi vợ em nhất định không được quên mang những quần áo này về nhà đấy nhé. Vĩnh biệt em yêu!”.
Người trên bờ xôn xao muốn nhảy xuống nước cứu anh ta, nhưng chị vợ không hề lo lắng, cô ta nói:”Không phải cứu đâu, tôi biết cách làm cho anh ấy quay về rồi!”. Nói xong cô vứt gói tiền xuống nước, chồng nhìn thấy vội vàng bơi đến túm lấy, chạy ngay lên bờ tức giận bảo vợ: “Một mình anh anh chết đã đủ thiệt thòi rồi, chẳng lẽ gặp Thượng Đế còn phải nộp tiền hay sao?”.