5/5 - (3 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay cả lớp sẽ học cách phát âm thật chuẩn Thanh mẫu và Vận mẫu trong Tiếng Trung. Buổi học đầu tiên rất quan trọng, các em cố gắng nghe đi nghe lại thật kỹ cách tôi phát âm Thanh mẫu và Vận mẫu trong Video.

Các em vào link bên dưới xem Video bài học số 1 trong quyển Hán ngữ 1 phiên bản mới.

Học Tiếng Trung online Bài 1 Học phát âm Tiếng Trung Thầy Vũ

Em nào vẫn chưa phát âm chuẩn được thì buổi sau đi học đến sớm để được giải đáp thắc mắc trước giờ vào học. Oke, vậy bây giờ chúng ta bắt đầu vào bài học luôn nhé.

Nội dung chính của buổi học hôm nay bao gồm các phần sau:

  • Giới thiệu sơ lược về phương pháp học Tiếng Trung phổ thông chuẩn
  • Học cách phát âm thật chuẩn Thanh mẫu và Vận mẫu trong Tiếng Trung
  • Tổng kết lại bài học và giải đáp thắc mắc cuối giờ học

Ngoài ra, các em nên tham khảo thêm Phần mềm Tập phát âm Tiếng Trung tại đây.

Học cách phát âm Tiếng Trung

Thanh mẫu trong Tiếng Trung

B: mím chặt môi rồi phát âm chữ “bê” trong Tiếng Việt, phát âm nặng chữ “bê”, kết hợp âm “ua” trong Tiếng Việt.

P: thổi chữ B ở trên, kết hợp âm “ua” trong Tiếng Việt.
Chú ý: chữ B không thổi, chữ P thổi mạnh hơi ra.

M: chính là chữ “nờ” trong Tiếng Việt, đọc như từ mua trong “mua bán”, kết hợp âm “ua” trong Tiếng Việt, đọc thành “mua”.

F: chính là chữ “phờ” trong Tiếng Việt, kết hợp âm “ua”, đọc thành “phua”.

D: chính là chữ “tờ” trong Tiếng Việt, kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt, đọc thành “tưa”.

T: chính là chữ “thờ” trong Tiếng Việt, kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt, đọc thành “thưa”. (Thưa thớt)

N: chính là chữ “nờ” trong Tiếng Việt, kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt, đọc thành “nưa”.

L: chính là chữ “lờ” trong Tiếng Việt, kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt, đọc thành “lưa”.

G: chính là chữ “cờ” trong Tiếng Việt, kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt, đọc thành “cưa”. (Cái cưa, cưa cẩm)

K: khạc (khạc nhổ, khạc đờm) chữ “cờ” trong Tiếng Việt, khi đọc kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt là oke.

H: chính là chữ “khờ” nhẹ trong Tiếng Việt, khi đọc thì kết hợp âm “ưa” trong Tiếng Việt là oke.

Vận mẫu trong Tiếng Trung

A: chính là chữ “a” trong Tiếng Việt, đọc như chữ “a” trong Tiếng Việt.

O: chính là chữ “o” trong Tiếng Việt, đọc như chữ “o” trong Tiếng Việt.

E: chính là âm “ưa” trong Tiếng Việt.

I: chính là chữ “I” trong Tiếng Việt, đọc như chữ “i” trong Tiếng Việt.

U: chính là chữ “u” trong Tiếng Việt, đọc như chữ “u” trong Tiếng Việt.

Ü: miệng thổi sáo như thế nào thì đọc như vậy, chụm tròn môi lại từ đầu đến khi phát âm xong. Không được đọc thành chữ “uy” trong Tiếng Việt.

Ai: đọc như “ai” trong Tiếng Việt.

Ei: đọc kết hợp của chữ “e” và chữ “i” trong Tiếng Việt.

Ao: đọc như “ao” trong ao cá của Tiếng Việt.

Ou: đọc như “âu” trong từ Châu Âu của Tiếng Việt.

An: đọc như “an” trong Tràng An, an nhàn.

En: đọc như “ân” trong ân nhân, ân cần, ân huệ.

Ang: đọc như “ang” trong Tiếng Việt, ví dụ lang thang.

Eng: đọc như “âng” trong Tiếng Việt, ví dụ lấc cấc.

Ong: đọc như “ung” trong Tiếng Việt, ví dụ ung dung tự tại.

Các em có những thắc mắc gì thì vào Nhóm TIẾNG TRUNG HSK trên Facebook đăng câu hỏi lên đó nhé. Về nhà các em cần ôn tập lại bài học hôm nay và tập viết từ vựng, buổi sau đầu giờ sẽ kiểm tra xác suất 5 bạn, em nào không thuộc bài sẽ bị phạt, hình thức phạt thế nào buổi học sau sẽ rõ. Chào các em và chúc các em học tốt Tiếng Trung.