Văn hóa Trung Quốc là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất trên thế giới. Do đó, lễ nghi hay nghi thức cúi người chào hỏi cũng là đại diện cho văn hóa đặc trưng của người Trung Quốc.
Ở Trung Quốc lễ nghi là bài học mà mọi người dân của đất nước này đều cần phải học. Một trong những lễ nghi quan trọng của người Trung Hoa chính là tôn trọng bề trên, hiếu thảo với cha mẹ và khiêm tốn nhường nhịn với tất cả mọi người.
Chính vì vậy, nghi thức chào hỏi đã phản ánh đặc điểm văn hóa rất riêng của đất nước này. Chắc hẳn mỗi chúng ta khi xem phim Trung Quốc sẽ rất hay bắt gặp một cách chào đặc trưng ở nơi đây là chắp hai tay vào nhau.
Theo họ, hình thức chào hỏi để hy vọng có thể xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và vững bền. Mỗi khi gặp người bề trên, người lớn tuổi, người dân ở quốc gia này sẽ thể sự tôn trọng bằng cách, tay phải nằm trong, tay phải nằm ở ngoài bao bọc.
Giáo trình khóa học tiếng Trung online cấp tốc tự học tiếng Trung free
1031 | Hàng ngày 6:30 cô ta thức dậy, hôm nay 6:00 là cô ta đã thức dậy rồi. | 每天她六点半起床,今天六点钟就起床了。 | Měitiān tā liù diǎn bàn qǐchuáng, jīntiān liù diǎn zhōng jiù qǐchuáng le. |
1032 | 8:00 vào học, 8:00 cô ta mới tới. | 八点钟上课,她八点才来。 | Bā diǎn zhōng shàngkè, tā bā diǎn cái lái. |
1033 | Phim chiếu lúc 7:30 mà, sao bây giờ bạn đã tới rồi? | 电影七点半才开演呢,你怎么现在就来了。 | Diànyǐng qī diǎn bàn cái kāiyǎn ne, nǐ zěnme xiànzài jiù lái le. |
1034 | Tôi cảm thấy nghe rất khó khăn, các bạn học nghe một lần là hiểu, tôi nghe hai ba lần mới nghe hiểu. | 我觉得听很困难,同学们听一遍就懂了,我听两三遍才能听懂。 | Wǒ juéde tīng hěn kùnnán, tóngxuémen tīng yí biàn jiù dǒng le, wǒ tīng liǎng sān biàn cái néng tīng dǒng. |
1035 | Tối qua 12:00 tôi mới đi ngủ. | 昨天晚上我十二点才睡觉。 | Zuótiān wǎnshang wǒ shí’èr diǎn cái shuìjiào. |
1036 | Buổi sáng tan học xong là đến bệnh viện. | 她上午下了课就去医院了。 | Tā shàngwǔ xià le kè jiù qù yīyuàn le. |
1037 | Ngồi máy bay 2 tiếng là tới nơi, ngồi xe 15 tiếng mới tới nơi. | 坐飞机去两个小时就到了,坐汽车十五个小时才能到。 | Zuò fēijī qù liǎng ge xiǎoshí jiù dào le, zuò qìchē shíwǔ ge xiǎoshí cái néng dào |
1038 | Buổi sáng sớm hàng ngày bạn ăn sáng xong làm gì? | 每天早上你吃了早饭做什么? | Měitiān zǎoshang nǐ chī le zǎofàn zuò shénme? |
1039 | Chủ Nhật ăn cơm xong bạn đi đâu? | 星期日你吃了早饭去哪儿了? | Xīngqī rì nǐ chī le zǎofàn qù nǎr le? |
1040 | Bạn ăn trưa xong thường thường làm gì? | 你吃了午饭常常做什么? | Nǐ chī le wǔfàn cháng cháng zuò shénme? |
1041 | Hàng ngày bạn ăn trưa xong làm gì? | 昨天你吃了午饭做什么了? | Zuótiān nǐ chī le wǔfàn zuò shénme le? |
1042 | Bạn ăn tối xong thường thường làm gì? | 你吃了晚饭常常做什么? | Nǐ chī le wǎnfàn cháng cháng zuò shénme? |
1043 | Hôm qua bạn ăn tối xong thì làm gì? | 昨天你吃了晚饭做什么了? | Zuótiān nǐ chī le wǎnfàn zuò shénme le? |
1044 | Năm ngoái tôi đến Việt Nam, sau khi đến Việt Nam tôi quen biết một cô bé Việt Nam. Năm nay cô ta 20 tuổi, cô ta rất thích học Tiếng Trung. Tôi dạy cô ta Tiếng Trung, cô ta dạy tôi Tiếng Việt. Tôi và cô ta là bạn tốt của nhau, thường xuyên ở cùng nhau, giúp đỡ lẫn nhau. | 去年我来越南,来越南以后,我认识一个越南女孩。今年她二十岁,她很喜欢学汉语。我教她汉语,她教我越语。我和她是好朋友,常常在一起,互相帮助。 | Qùnián wǒ lái yuènán, lái yuènán yǐhòu, wǒ rènshi yí ge yuènán nǚhái. Jīnnián tā èrshí suì, tā hěn xǐhuān xué hànyǔ. Wǒ jiāo tā hànyǔ, tā jiāo wǒ yuèyǔ. Wǒ hé tā shì hǎo péngyǒu, cháng cháng zài yì qǐ, hùxiāng bāngzhù. |
1045 | Nghe cô ta nói xong tôi cảm thấy trong lòng rất vui. | 听了她的话我心里很高兴。 | Tīng le tā de huà wǒ xīnlǐ hěn gāoxìng. |
1046 | Tôi nghĩ, sau khi đến Việt Nam, tôi vẫn chưa có người bạn Việt Nam, lúc ở Hà Nội cô ta thường xuyên giúp đỡ tôi, cô ta cũng giống như người em gái của tôi vậy. | 我想,来越南以后,我还没有越南朋友,在河内的时候她常常帮助我,她就像我的妹妹一样。 | Wǒ xiǎng, lái yuènán yǐhòu, wǒ hái méiyǒu yuènán péngyǒu, zài hénèi de shíhòu tā cháng cháng bāngzhù wǒ, tā jiù xiàng wǒ de mèimei yí yàng. |
1047 | Cô ta muốn học Tiếng Trung, nhưng mà thời gian cô ta luyện hội thoại rất ít, vì vậy tôi giúp đỡ cô ta học Tiếng Trung. | 她想学好汉语,但是她的练习会话的时间很少,所以我就帮助她学习汉语。 | Tā xiǎng xué hǎo hànyǔ, dànshì tā de liànxí huìhuà de shíjiān hěn shǎo, suǒyǐ wǒ jiù bāngzhù tā xuéxí hànyǔ. |
1048 | Ba ngày sau, tôi đến nhà cô ta ở. | 三天后,我就去她家住了。 | Sān tiān hòu, wǒ jiù qù tā jiāzhù le. |
1049 | Lúc mới đầu, cô ta rất khách sáo với tôi, tôi cũng rất lễ phép với cô ta. Sau một thời gian, chúng tôi giống như người nhà, tôi cảm thấy ở đây cũng chính là ngôi nhà của tôi. | 开始的时候,她对我很客气,我对她也非常礼貌。时间长了,我们就像一家人了。我觉得这儿就是我的家。 | Kāishǐ de shíhou, tā duì wǒ hěn kèqi, wǒ duì tā yě fēicháng lǐmào. Shíjiān cháng le, wǒmen jiù xiàng yì jiā rén le. Wǒ juéde zhèr jiùshì wǒ de jiā. |
1050 | Buổi tối sau khi tôi về nhà, cô ta thường kể cho tôi nghe những chuyện thú vị ở trong trường học. Cô ta cũng muốn biết tình hình ở Việt Nam. | 晚上我回家以后,她常常给我讲一些学校里有意思的事。她也想知道越南的情况。 | Wǎnshang wǒ huí jiā yǐhòu, tā cháng cháng gěi wǒ jiǎng yì xiē xuéxiào lǐ yǒu yìsi de shì. Tā yě xiǎng zhīdào yuènán de qíngkuàng. |
1051 | Tôi giới thiệu cho cô ta văn hóa của Đất Nước chúng tôi. | 我给她介绍我们国家的文化。 | Wǒ gěi tā jièshào wǒmen guójiā de wénhuà. |
1052 | Nếu có vấn đề tôi thường hỏi cô ta, mỗi lần cô ta đều rất ân cần giải đáp cho tôi. Hàng ngày chúng tôi sống đều rất vui vẻ. | 要是有问题我常常问她,每次她都很认真地给我解答。每天我们都过得很愉快。 | Yàoshi yǒu wèntí wǒ cháng cháng wèn tā, měi cì tā dōu hěn rènzhēn de gěi wǒ jiědá. Měitiān wǒmen dōu guò de hěn yúkuài. |
1053 | Lúc tôi ở Bắc Kinh thường xuyên có cơ hội luyện nói Tiếng Trung với người Trung Quốc, cũng có thể tìm hiểu văn hóa của Trung Quốc. | 我在北京的时候常常有机会跟中国人练习说汉语,也能了解中国的文化。 | Wǒ zài běijīng de shíhòu cháng cháng yǒu jīhuì gēn zhōngguó rén liànxí shuō hànyǔ, yě néng liǎojiě zhōngguó de wénhuà. |
1054 | Một hôm, cô ta gọi điện tới, hỏi tôi có nhớ cô ta không, tôi nói rằng tôi rất nhớ cô ta. | 一天,她来电话,问我想不想她,我说我很想她。 | Yì tiān, tā lái diànhuà, wèn wǒ xiǎng bù xiǎng tā, wǒ shuō wǒ hěn xiǎng tā. |
1055 | Tôi nói với cô ta rằng hiện tại tôi sống ở Bắc Kinh rất vui, nghe xong cô ta rất vui, còn nói là cũng muốn đến Trung Quốc du lịch. | 我告诉她,现在我在北京生活得很愉快,她听了很高兴,还说,她也想来中国旅行。 | Wǒ gàosu tā, xiànzài wǒ zài běijīng shēnghuó de hěn yúkuài, tā tīng le hěn gāoxìng, hái shuō, tā yě xiǎng lái zhōngguó lǚxíng. |
1056 | Ăn cơm xong là tôi đến xem chung cư. | 我吃了饭就来看房子了。 | Wǒ chī le fàn jiù lái kàn fángzi le. |
1057 | Tôi cũng vậy, nghe điện thoại của bạn xong là tôi lập tức đến đây ngay. | 我也是,接了你的电话,我马上就来这儿。 | Wǒ yě shì, jiē le nǐ de diànhuà, wǒ mǎshàng jiù lái zhèr. |
1058 | Lần trước bạn đã xem mấy căn chung cư rồi? | 上次你看了几套房子了? | Shàng cì nǐ kàn le jǐ tào fángzi le? |
1059 | Tôi đã xem được ba căn chung cư rồi, đều không vừa ý lắm, có cái thì quá bé, có cái thì môi trường xung quanh loạn quá. | 我看了三套房子,都不太满意,有的太小,有的周围环境太乱。 | Wǒ kàn le sān tào fángzi, dōu bú tài mǎnyì, yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn. |
1060 | Vậy tôi lại dẫn bạn đi xem thêm mấy căn chung cư nữa nhé. | 那我再带你去看几套房子吧。 | Nà wǒ zài dài nǐ qù kàn jǐ tào fángzi ba. |
Sau đó tạo thành nắm tay và chắp tay trước ngực, dơ nắm tay cao ngang mũi, lưng cong, đầu hướng về phía trước và cúi người vái chào.
Ý nghĩa của việc nắm tay cúi chào nhằm thể hiện sự tôn kính và quý trọng với người lớn tuổi, người bề trên.
Cũng theo đó, trong những cuộc thi đấu võ thuật, hai đối thủ cần chắp tay vái chào lẫn nhau ở trước và sau khi trận đấu.
Do đó, chào như vậy đã trở thành quy tắc và lễ nghi không thể thiếu trong những cuộc thi đấu và biểu diễn võ thuật của Trung Quốc.
Có thể thấy, nghi thức chắp tay cúi chào một nét rất riêng đặc biệt của người Trung thể hiện văn hóa lâu đời mang bản sắc riêng của dân tộc này.
Dưới đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề giao tiếp “Tôi sắp về nước”
1. .回头见。
Huítóu jiàn.
Lần sau gặp lại.
2. 再见了,谢谢你的热情招待。
Zàijiàn le, xièxie nǐ de rèqíng zhāodài.
Tạm biệt, cảm ơn sự tiếp đón nhiệt tình của bạn!
3. 有空儿一定再来看我们。
Yǒu kòngr yídìng zài lái kàn wǒmen.
Có thời gian nhất định đến thăm bọn tớ nữa nhé.
4. 走好。
Zǒu hǎo.
Lên đường mạnh khỏe.
5. 经常联系啊!
Jīngcháng liánxì a!
Thường xuyên liên lạc nhé!
6. .希望不久能在见到你。
Xīwàng bùjiǔ néng zài jiàndào nǐ.
Hy vọng sớm gặp lại em.
7. 我要回国了。
Wǒ yào huíguó le.
Tôi phải về nước rồi.
8. 你那么忙,不用送了。
Nǐ nàme máng, búyòng sòng le.
Bạn bận rộn như vậy, không cần tiễn tớ đâu.
Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 21
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 22
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 23
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 24
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 25
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 26
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 27
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 28
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 29
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 30
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 31
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 32
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 33
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 34
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 35
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 36
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 37
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 38
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 39
- Khóa học tiếng Trung online cấp tốc giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa PDF Bài 40
Trên đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề giao tiếp “Tôi sắp về nước” hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng Hán được tốt hơn!