HI các em học viên, hôm nay lớp mình học tiếp sang bài số 13, chủ đề là Hỏi mua Hoa quả tại siêu thị và cửa hàng. Trước khi học sang bài mới, các em cần ôn tập lại các mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng của bài cũ theo link bên dưới.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 12
Các em thường xuyên luyện tập ngữ âm và ngữ điệu Tiếng Trung Phổ thông nhé.
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:这种苹果怎么卖啊?
售货员:这种苹果三块钱一斤。你要买几斤呢?
阮明武老师:我可以尝尝吗?
售货员:当然可以啦。你尝一尝吧。
阮明武老师:恩,这种苹果我觉得有一点儿酸,你有哪种比较甜的吗?
售货员:有啊,你看一下儿这种吧,这种苹果很甜的。
阮明武老师:恩,我要买四斤这种苹果。
售货员:你还要买别的吗?
阮明武老师:你卖橘子吗?
售货员:当然我卖橘子啦,你来这边,这边有很多橘子,都是甜的。
阮明武老师:那我要买两斤橘子吧。一斤多少钱呢?
售货员:好的,一斤六块钱。你要几斤?
阮明武老师:我要一斤,一共多少钱?
售货员:一共三十六块钱。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Loại táo này bán thế nào?
Người bán hàng: Loại táo này 3 tệ/cân. Bạn muốn mua mấy cân thế?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Tôi có thể nếm thử chút không?
Người bán hàng: Tất nhiên rồi. Bạn nếm thử chút đi.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Umh, tôi thấy loại táo này hơi chua một chút, bạn có loại nào ngọt không?
Người bán hàng: Có chứ, bạn xem chút loại này đi, loại táo này ngọt lắm đó.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Umh, tôi muốn mua 4 cân loại táo này.
Người bán hàng: Bạn còn muốn mua cái khác không?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Bạn có bán quýt không?
Người bán hàng: Tất nhiên là có bán quýt rồi, bạn đến chỗ này, chỗ này có rất nhiều quýt, đều là loại ngọt.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Vậy tôi muốn mua 2 cân quýt. 1 cân bao nhiêu tiền?
Người bán hàng: Oke, 1 cân là 6 tệ. Bạn muốn mấy cân?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Tôi muốn 1 cân, tổng cộng hết bao nhiêu tiền?
Người bán hàng: Tổng cộng 36 tệ.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Zhè zhǒng píngguǒ zěnme mài a?
Shòuhuòyuán: Zhè zhǒng píngguǒ sān kuài qián yì jīn. Nǐ yào mǎi jǐ jīn ne?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ kěyǐ chángchang ma?
Shòuhuòyuán: Dāngrán kěyǐ la. Nǐ cháng yì cháng ba.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Ēn, zhè zhǒng píngguǒ wǒ juéde yǒu yì diǎnr suān, nǐ yǒu nǎ zhǒng bǐjiào tián de ma?
Shòuhuòyuán: Yǒu a, nǐ kàn yí xiàr zhè zhǒng ba, zhè zhǒng píngguǒ hěn tián de.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Ēn, wǒ yào mǎi sì jīn zhè zhǒng píngguǒ.
Shòuhuòyuán: Nǐ hái yào mǎi bié de ma?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Nǐ mài júzi ma?
Shòuhuòyuán: Dāngrán wǒ mài júzi la, nǐ lái zhè biān, zhè biān yǒu hěn duō júzi, dōu shì tián de.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Nà wǒ yào mǎi liǎng jīn júzi ba. Yì jīn duōshǎo qián ne?
Shòuhuòyuán: Hǎo de, yì jīn liù kuài qián. Nǐ yào jǐ jīn?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ yào yì jīn, yí gòng duōshǎo qián?
Shòuhuòyuán: Yí gòng sānshíliù kuài qián.