Học tiếng Trung vui vẻ khóa học tiếng trung online free
Tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề thông dụng nhất mỗi ngày, hướng dẫn đăng ký tham gia lớp học tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Trung tâm tiếng Trung vui vẻ Cầu Giấy Hà Nội ChineMaster
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất nhập khẩu
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất khách sạn
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất chung cư
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề thiết kế nội thất
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất giá rẻ
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất Trung Quốc
Khóa học tiếng Trung online cơ bản chuyên đề tiếng Trung giao tiếp
1420 | Sắp được nghỉ rồi, bạn muốn đi du lịch Việt Nam không? | 快放假了,你想不想去越南旅游? | Kuài fàngjià le, nǐ xiǎng bù xiǎng qù yuènán lǚyóu? |
1421 | Phố cổ của Hà Nội có rất nhiều cửa hàng, mua đồ rất tiện lợi. | 河内的古街有各种各样的商店,买东西非常方便。 | Hénèi de gǔ jiē yǒu gè zhǒng gè yàng de shāngdiàn, mǎi dōngxi fēicháng fāngbiàn. |
1422 | Nghe nói các quán ăn vặt ở phố cổ của Hà Nội rất nổi tiếng, chúng mình đi xem chút đi. | 听说河内古街的小吃也很有名,咱们去看看吧。 | Tīng shuō hénèi gǔ jiē de xiǎochī yě hěn yǒumíng, zánmen qù kànkan ba. |
1423 | Chẳng phải bạn muốn đi du lịch Việt Nam sao? Tiện thể chúng ta nếm thử chút quán ăn vặt ở đó xem. | 你不是想去越南旅游吗?顺便我们常常那儿的小吃。 | Nǐ bú shì xiǎng qù yuènán lǚyóu ma? Shùnbiàn wǒmen chángchang nàr de xiǎochī. |
1424 | Thành phố HCM là thành phố phát triển nhất của Việt Nam, bạn có thể đến đó tham quan chút triển lãm xe. | 胡志明市是越南最发达的城市,你可以去那儿参观一下儿车展。 | Húzhìmíng shì shì yuènán zuì fādá de chéngshì, nǐ kěyǐ qù nàr cānguān yíxiàr chēzhǎn. |
1425 | Tôi rất thích đi du lịch Việt Nam, danh lam thắng cảnh của Việt Nam rất nhiều. Tôi cảm thấy du lịch là phương pháp học Tiếng Trung tốt nhất. Lúc học Tiếng Trung ở trường, tôi nghe quen cô giáo nói chuyện, nếu thay người khác thì tôi nghe không quen. Lúc đi du lịch, tôi phải nói chuyện với rất nhiều người, phải hỏi đường, phải mua đồ đạc…, đây là cơ hội tốt để học tốt Tiếng Trung. Vì vậy lúc được nghỉ, tôi phải đi du lịch Việt Nam để nâng cao khả nang nghe nói của tôi. | 我很喜欢去越南旅游,越南的名胜古迹多得很。我觉得旅行是学汉语的最好方法。在学校学汉语的时候,我习惯听老师说话,如果换一个人的话,我就听不习惯。旅行的时候,我要跟各种各样的人说话,要问路、要买东西…,这是学汉语的好机会。所以放假的时候,我要去越南旅游,提高我的听说能力。 | Wǒ hěn xǐhuān qù yuènán lǚyóu, yuènán de míngshèng gǔjī duō de hěn. Wǒ juédé lǚxíng shì xué hànyǔ de zuì hǎo fāngfǎ. Zài xuéxiào xué hànyǔ de shíhòu, wǒ xíguàn tīng lǎoshī shuōhuà, rúguǒ huàn yí ge rén dehuà, wǒ jiù tīng bù xíguàn. Lǚxíng de shíhòu, wǒ yào gēn gè zhǒng gè yàng de rén shuōhuà, yào wèn lù, yào mǎi dōngxi…, zhè shì xué hànyǔ de hǎo jīhuì. Suǒyǐ fàngjià de shíhòu, wǒ yào qù yuènán lǚyóu, tígāo wǒ de tīng shuō nénglì. |
1426 | Tôi ngồi máy bay ba tiếng đồng hồ. | 我坐飞机坐了三个小时。 | Wǒ zuò fēijī zuò le sān gè xiǎoshí. |
1427 | Từ đây tới Hà Nội, ngồi oto phải mất hơn ba tiếng. | 从这儿到河内,坐车要坐三个多小时。 | Cóng zhèr dào hénèi, zuòchē yào zuò sān ge duō xiǎoshí. |
1428 | Trong tủ quần áo của chị gái tôi treo rất nhiều quần áo. | 我姐姐的衣柜里挂着很多衣服。 | Wǒ jiějie de yīguì lǐ guàzhe hěnduō yīfu. |
1429 | Trên sách không thấy có ghi tên của bạn. | 书上边没写着你的名字。 | Shū shàngbian méi xiězhe nǐ de míngzì. |
1430 | Cô ta không cầm theo đồ. | 她没拿着东西。 | Tā méi názhe dōngxi. |
1431 | Cửa đã mở chưa? | 门开着没有? | Mén kāizhe méiyǒu? |
1432 | Bạn đem hộ chiếu chưa? | 你带着护照没有? | Nǐ dàizhe hùzhào méiyǒu? |
1433 | Cửa sổ đang mở, cửa không mở. | 窗户开着,门没开着。 | Chuānghù kāizhe, mén méi kāizhe. |
1434 | Quần áo đang treo ở trong tủ. | 衣服在衣柜里挂着呢。 | Yīfu zài yīguì lǐ guà zhe ne. |
Luyện dịch tiếng Trung online dịch thuật tiếng Trung Quốc mỗi ngày
在那个阳光明媚的日子里,花开满天,我轻轻的闻着花香的味道,小小的蝴蝶在掌心飞舞,总是有些抑制不住的想起那曾有过的回忆,然后便会静静的坐着,像一个木偶一样,什么都不想,只想静静的。
Zài nàgè yángguāng míngmèi de rìzi lǐ, huā kāi mǎn tiān, wǒ qīng qīng de wénzhe huāxiāng de wèidào, xiǎo xiǎo de húdié zài zhǎngxīn fēiwǔ, zǒng shì yǒuxiē yìzhì bù zhù de xiǎngqǐ nà céng yǒuguò de huíyì, ránhòu biàn huì jìng jìng de zuòzhe, xiàng yīgè mù’ǒu yīyàng, shénme dōu bùxiǎng, zhǐ xiǎng jìng jìng de.
Trong ngày tháng nắng đẹp hôm đó, hoa nở đầy trời, tôi khẽ ngửi mùi thơm của bông hoa, một chú bướm nhỏ đậu lên tay tôi nhảy múa. Chỉ là tôi không kìm nổi những ký ức chợt về mà tôi đã có. Sau đó, tôi ngồi lặng yên như một bức tượng gỗ “Chẳng có gì để nhớ, chỉ là muốn yên tĩnh thôi”.
我以为,我已经把你忘记了,直到某一天,突然听说你死了,得病死的。然后我就像一个傻子一样,蹲在地上,哭得像一个孩子,原来,我还记得你,原来我还是忘不了你,曾经最珍惜,怎么可以忘记。
Wǒ yǐwéi, wǒ yǐjīng bǎ nǐ wàngjìle, zhídào mǒu yītiān, túrán tīng shuō nǐ sǐle, dé bìngsǐ de. Ránhòu wǒ jiù xiàng yīgè shǎzi yīyàng, dūn zài dìshàng, kū dé xiàng yīgè háizi, yuánlái, wǒ hái jìdé nǐ, yuánlái wǒ háishì wàng bùliǎo nǐ, céngjīng zuì zhēnxī, zěnme kěyǐ wàngjì.
Tôi cứ ngỡ rằng, tôi đã quên em. Chợt đến một ngày, đột nhiên nghe tin, em không còn trên đời này nữa, em ra đi vì mắc một căn bệnh. Sau đó, tôi giống như một tên ngốc, ngồi sụp đất, khóc như một đứa trẻ. Hóa ra, tôi không thể quên em, em đã từng là quý giá nhất với tôi, làm sao tôi có thể quên em được.
Vậy là oke rồi, chúng ta sẽ kết thúc nội dung bài giảng số 30 chuyên đề học tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày tại thời khắc này, hẹn gặp lại các bạn vào năm sau nhé.