Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 13 tiếng trung giao tiếp cơ bản online với chủ đề là 应该怎么做 ( Nên làm thế nào ?). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem nội dung nhé:
在中国,人们常说要“入乡随俗”,意思是:到了一个地方就要遵守那个地方的风俗习惯。实际上,在世界其他国家也一样。你去任何国家,都应该了解当地的风俗习惯,否则就会闹笑话,还可能遇到麻烦。
不同的国家,人们见面时候的方式往往不同,有的互相握手,有的互相拥抱。比如在巴黎,好久没见面的朋友见了面总要热情拥抱,而且要拥抱三次以上。不过, 妇女不和男客人我收获拥抱,他们只会微笑。男客人也不能主动与女主人握手。东南亚的一些国家,人们见面时双手合十,而且人人见面时一般是互相鞠躬。
如果去印度或中东履行,你吃饭或者那东西的时候千万不能用左手。因为在这些国家人们洗澡、上厕所一般使用左手,他们认为做手不干净,所以用左手那食品是最不礼貌的事情。在俄罗斯,人们我收获拿东西也用右手,而不用左手,因为他们认为用左手的话,会有不好的事情发生。
Zài zhōngguó, rénmen cháng shuō yào “rùxiāngsuísú”, yìsi shì: Dàole yīgè dìfāng jiù yào zūnshǒu nàgè dìfāng de fēngsú xíguàn. Shíjì shang, zài shìjiè qítā guójiā yě yīyàng. Nǐ qù rènhé guójiā, dōu yīnggāi liǎojiě dāngdì de fēngsú xíguàn, fǒuzé jiù huì nào xiàohuà, hái kěnéng yù dào máfan.
Bùtóng de guójiā, rénmen jiànmiàn shíhòu de fāngshì wǎngwǎng bùtóng, yǒu de hùxiāng wòshǒu, yǒu de hùxiāng yǒngbào. Bǐrú zài bālí, hǎojiǔ méi jiànmiàn de péngyǒu jiànle miàn zǒng yào rèqíng yǒngbào, érqiě yào yǒngbào sāncì yǐshàng. Bùguò, fùnǚ bù hénán kèrén wǒ shōuhuò yǒngbào, tāmen zhǐ huì wéixiào. Nán kèrén yě bùnéng zhǔdòng yǔ nǚ zhǔrén wòshǒu. Dōngnányà de yīxiē guójiā, rénmen jiànmiàn shí shuāngshǒu héshí, érqiě rén rén jiànmiàn shí yībān shì hùxiāng jūgōng.
Rúguǒ qù yìndù huò zhōngdōng lǚxíng, nǐ chīfàn huòzhě nà dōngxī de shíhòu qiān wàn bùnéng yòng zuǒshǒu. Yīnwèi zài zhèxiē guójiā rénmen xǐzǎo, shàng cèsuǒ yībān shǐyòng zuǒshǒu, tāmen rènwéi zuò shǒu bù gānjìng, suǒyǐ yòng zuǒshǒu nà shípǐn shì zuì bù lǐmào de shìqíng. Zài èluósī, rénmen wǒ shōuhuò ná dōngxī yě yòng yòushǒu, ér bùyòng zuǒshǒu, yīnwèi tāmen rènwéi yòng zuǒshǒu dehuà, huì yǒu bù hǎo de shìqíng fāshēng.
- Cách dùng任何
- Tu sức co danh từ , thường không mang theo “的”, biểu thị ý nghĩa bất kì cái nào. Thường dùng phối hợp với “都” hoặc “也”. Ví dụ:
除了父母,他不相信任何人。
最近他对任何事都不感兴趣。
效力马上就要考大学了,爸爸妈妈任何活动也不让他参加。
- Cách dùng 否则
在泰国, 年轻人做的时候不能比年轻大的人的头高,否则就是不尊敬他们。
小碗肯定是有很重要的事情,否则不会把半夜给你打电话。
在中国,客人一般不会把主人准备的菜吃光,否则主人会觉得不好意思。
现在工作的人常常需要学习,否则的话就跟不上社会的发展了。
- Cách dùng 而
大部分国家都是点头表示同意,摇头表示反对,而在印度、加利亚等国家,人们常常一边摇头,一边微笑着表示同意。
在中国,北京人喜欢吃面食,而南方人喜欢吃米饭。
最早的电脑有30 吨重,而现在的电脑人们可以拿在手上。
- Cách dùng千万 (Nhất thiết, đừng )
在泰国千万不要随便摸别人的头。
公共汽车上人很多的时候千万要小心你的包。
明天考试别迟到,千万要记住。
过马路的时候千万要注意。
Tài liệu Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến qua SKYPE
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 3000 câu thông dụng NHẤT
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Học phát âm từ đầu
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 13 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.