Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí ChineMaster Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 12 tiếng trung giao tiếp cơ bản online với chủ đề là “请客吃饭” (Mời khách ăn cơm). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem nội dung nhé:
以前中国人情歌吃饭的讲究很多。从座位的安排到上菜的先后顺序,从水底一个开始吃到什么时候可以离开,都很有讲究。
在安排座位时,根据过去的传统,方桌朝南的两个座位,特别是左边的那个,要给要给最重要的客人坐。主人要请客人们入座时,客人们往往先坐下重要的座位,而把重要的座位留给别人。有时候,最终稿的或者最年长的客人没有做下的话,别的客人往往不肯做下。
上菜的时候,一般先商凉菜,然后上热菜。没到位上来以后,主人都会超乎大家吃。这时,一般要等最重要或者最年长的客人开始吃,其他人才会跟着吃。直返过程中,主人常常说“多吃点儿”“慢慢吃”,有时候还会提可人夹菜。桌子的菜,有时候并不都可以随便吃,比如,过春节或者主人家因为结婚请客。餐厅上的鱼客人们往往不吃,因为这道菜有特殊的意义。去别人家做客,中国人一般不会把主人准备的菜都吃光,多少回升一点儿,不然的话,主人会很不好意思,觉得自己准备的菜菜不够丰盛。
yǐqián zhōngguó rén qínggē chīfàn de jiǎngjiù hěnduō. Cóng zuòwèi de ānpái dào shàng cài de xiānhòu shùnxù, cóng shuǐdǐ yīgè kāishǐ chī dào shénme shíhòu kěyǐ líkāi, dōu hěn yǒu jiǎngjiù.
Zài ānpái zuòwèi shí, gēnjù guòqù de chuántǒng, fāngzhuō cháo nán de liǎng gè zuòwèi, tèbié shì zuǒbiān dì nàgè, yào gěi yào gěi zuì zhòngyào de kèrén zuò. Zhǔrén yào qǐngkèrénmen rùzuò shí, kèrénmen wǎngwǎng xiān zuò xià zhòngyào de zuòwèi, ér bǎ zhòngyào de zuòwèi liú gěi biérén. Yǒu shíhòu, zuìzhōng gǎo de huòzhě zuì nián zhǎng de kèrén méiyǒu zuò xià dehuà, bié de kèrén wǎngwǎng bù kěn zuò xià.
Shàng cài de shíhòu, yībān xiān shāng liángcài, ránhòu shàng rè cài. Méi dàowèi shànglái yǐhòu, zhǔrén dūhuì chāo hū dàjiā chī. Zhè shí, yībān yào děng zuì zhòngyào huòzhě zuì nián zhǎng de kèrén kāishǐ chī, qítā réncái huì gēnzhe chī. Zhí fǎn guòchéng zhōng, zhǔrén chángcháng shuō “duō chī diǎn er”“màn man chī”, yǒu shíhòu hái huì tí kě rén jiā cài. Zhuōzi de cài, yǒu shíhòu bìng bù dōu kěyǐ suíbiàn chī, bǐrú,guò chūnjié huòzhě zhǔrén jiā yīnwèi jiéhūn qǐngkè. Cāntīng shàng de yú kèrénmen wǎngwǎng bù chī, yīnwèi zhè dào cài yǒu tèshū de yìyì. Qù biérén jiā zuòkè, zhōngguó rén yībān bù huì bǎ zhǔrén zhǔnbèi de cài dōu chī guāng, duōshǎo huíshēng yīdiǎn er, bùrán dehuà, zhǔrén huì hěn bù hǎoyìsi, juédé zìjǐ zhǔnbèi de cài cài bùgòu fēngshèng.
- Cách dùng 往往
- Biểu thị theo kinh nghiệm hoặc trong những điều kiện nhất định, thường sẽ xuất hiện một loại hành vi hoặc trạng thái nào đó. Cũng có nghĩa là, “往往” tu sức cho các hành vi hoặc trạng thái có tính quy luật hoặc theo thói quen. Ví dụ:
客人之间也往往互相劝酒。
吃完饭后,客人们并不是马上就离开,往往还要聊一会儿天。
说自己醉了不能再喝的人往往没有醉,尔说自己醉的人往往是喝醉了。
人们冬天往往比夏天吃的多。
2. …. 的话
- Đặt ở cuối phân câu giả thiết. Đầu phân câu giả thiết có thể dùng phối hợp với các liên từ biểu thị giả thiết như “如果”, “要是”, “假如”. Ví dụ:
要是客人不肯多喝的话,主人就会不高兴。
如果有时候的话,我要去看海。
要是你来的话,来之前给我先打个电话。不来的话,也打个电话告诉我一下。
加入学习中国有问题的话,可是问老师,也可以问中国同学。
3. 并不+动词/形容词 并没(有)+动词
- Nhấn mạnh ngữ khí phủ định, thường dùng trong câu biểu thị ý nghĩa chuyển ngoặt; hoặc dùng để phủ định một quan điểm hoặc một tình huống mà người nghe có thể đã tiếp nhận; hoặc dùng để phản bác những gì mà đối phương nói và nêu rõ tình hình thực tế. Ví dụ:
吃完饭后,客人们并不是马上就离开,往往还要聊一会儿天。
虽然他年轻的时候学习医学,也当过医生,可是他的理想并不是当医生。
我的通武说他上午没上课时去医院看病,其实他并没去医院。
Tài liệu Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản online qua Skype
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến qua Youtube
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 3000 câu thông dụng nhất
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 12 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.