Trang chủ Tài liệu Học Tiếng Trung Ngữ pháp Tiếng Trung Tiếng Trung HSK Luyện tập ngữ pháp Part 3 – Học tiếng...

Tiếng Trung HSK Luyện tập ngữ pháp Part 3 – Học tiếng Trung

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập tốt nhất

0
2606
5/5 - (4 bình chọn)

Học tiếng Trung HSK giáo trình luyện tập ngữ pháp HSK

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập miễn phí chất lượng cao.

HI các bạn học viên khóa học tiếng Trung online miễn phí, xem ra lớp học tiếng Trung trực tuyến của chúng ta đang ngày càng tăng trưởng về số lượng. Hôm trước mình mới kiểm tra sỹ số lớp học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster mới chỉ là 897 bạn, bây giờ con số này đã lên tới hơn 3853 bạn. Có thể nói lớp học tiếng Trung online miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đề xuất với trung tâm tiếng Trung ChineMaster đã thu hút được đông đảo các bạn học sinh và sinh viên trên khắp các Tỉnh và Thành phố tại Việt Nam.

Oke, trong bài giảng số 2 ngày hôm qua chúng ta đã được học cách sử dụng câu chữ 把 trong tiếng Trung, các bạn còn nhớ nội dung bài cũ không nhỉ? Các bạn quên bài cũ hoặc bạn nào bị rụng kiến thức tiếng Trung của bài cũ thì xem lại bài giảng số 2 ngày hôm qua ở ngay bên dưới phần cuối cùng của bài giảng này.

Sau khi các bạn đã xem xong nội dung bài cũ, chúng ta sẽ chuyển sang học bài mới tiếp theo với tiêu đề là cách sử dụng từ vựng tiếng Trung 罢了 trong các tình huống giao tiếp tiếng Trung hàng ngày.

Có rất nhiều bạn không biết 罢了 có nghĩa là gì, vì sao người Trung Quốc cứ hay sử dụng 罢了 trong các câu hội thoại của họ. Và cách dịch 罢了 trong tiếng Trung như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng phân tích kỹ hơn vấn đề này, các bạn chú ý ghi chép đầy đủ nội dung kiến thức tiếng Trung bài giảng số 3 vào vở ghi chép nhé.

Tổng hợp tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

罢了bà le
(Đặt cuối câu hay cuối phân câu biểu thị nghĩa vỏn vẹn như vậy hay chỉ có thế mà thôi, thường dùng với các phó từ như : “不过”,”无非”,”只是”) mà thôi
1. 这料子颜色好看罢了,其实并不适合你。Zhè liào zi yán sè hǎo kàn bà le ,qí shí bìng bù shì hé nǐ .Loại vải này chỉ có màu sắc là đẹp thôi, chứ hoàn toàn không hợp với bạn.
2. 他不过说说罢了,别当真。Tā bú guò shuō shuō bà le , bié dà ng zhēn .Anh ấy chỉ nói vậy thôi, đừngcho là thật nhé!
3. 业余种花,无非是调剂调剂生活罢了。Yè yú zhòng huā ,wú fēi shì tiáo jì tiáo jì shēng huó bà le .Trồng hoa trong giờ rảnh rỗi chẳng qua chỉ để cân bằng cuộc sống thôi.
4. 别提了,我只是做了我该做的事罢了。Bié tí le ,wǒ zhǐ shì zuò le gāi zuò de shì bà le . Anh đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm những việc mình nên làm mà thôi.

Lưu ý: Từ “罢了” đặt trong phân câu đầu của ví dụ (1) và (2) thì phân câu sau là một kết luận, phía sau có một dấu phẩy. Sau từ “罢了” dùng trong câu (3)và (4) biểu thị nghĩa “không đáng gì”, trong hai loại câu này có thể bỏ đi từ “罢了”. Dùng từ “罢了” có tác dụng làm giảm đi ngữ khí, nếu từ “罢了” kết hợp sử dụng với các từ như “不过” ,”无非”,”只是”, thì ngữ khí càng nhẹ hơn. Từ “罢了” trong các câu “他们不愿参加也就罢了-Họ không thích tham gia thì thôi vậy”, “罢了,罢了,不要再说了- Thôi đi, đủ rồi, đừng nói nữa” không phải trợ từ mà là động từ, do đó phải đọc là “bà liǎo”.

Vậy là chúng ta vừa đi xong nội dung bài giảng ngày hôm nay rồi. Sau bài học này chúng ta sẽ biết rõ cách sử dụng 罢了 trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày như thế nào.

Các bạn còn chỗ nào chưa hiểu hoặc cần được giải đáp ở đâu vui lòng đăng comment vào trong Group TIẾNG TRUNG HSK của trung tâm tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ trực tuyến miễn phí.