Tự học tiếng Trung HSK luyện tập ngữ pháp tiếng Trung
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập miễn phí tốt nhất.
Tổng hợp tài liệu học tiếng Trung HSK miễn phí chất lượng cao chỉ có duy nhất được chia sẻ công khai trên website chuyên học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster.
Hôm nay cả lớp chúng ta cùng học tiếp sang bài giảng số 4 với chủ đề là hướng dẫn cách sử dụng trợ từ 吧 trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày. Trợ từ 吧 hay còn được gọi là trợ từ ngữ khí, dịch nghĩa tiếng Việt có nghĩa là Đi, Nhé, Thôi. Chúng ta sử dụng trợ từ ngữ khí 吧 trong trường hợp khi đàm phán giá cả, thương lượng với đối tác, hoặc rủ rê ai đó làm gì theo ý mình, hoặc là nhờ ai đó và yêu cầu ai đó làm gì cho mình.
Trợ từ ngữ khí 吧 dùng rất đơn giản, và được sử dụng rất thông dụng trong giao tiếp tiếng Trung hàng ngày. Vì vậy các bạn cần học ngay cách sử dụng trợ từ ngữ khí 吧 để có thể nói được những câu tiếng Trung giao tiếp một cách tự nhiên nhất.
Trước khi các bạn học sang bài mới ngày hôm nay, chúng ta không nên bỏ qua những nội dung kiến thức tiếng Trung đã được học ở trong bài giảng số 3. Vì vậy bạn nào quên chưa học bài ở nhà thì tranh thủ ít phút đầu giờ các bạn xem lại bài cũ luôn nhé.
Bây giờ chúng ta sẽ vào phần chính của nội dung bài giảng ngày hôm nay, các bạn lấy vở bút ra chúng ta cùng ghi chép những nội dung quan trọng nhất của buổi học hôm nay.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung luyện tập ngữ pháp tiếng Trung
Các bạn lưu ý những phần quan trọng bên dưới đây, và học thuộc luôn những mẫu câu ví dụ sau đây để có thể áp dụng luôn vào thực tế.
吧 ba
(Đặt cuối câu hay cuối phân câu, biểu thị ngữ khí suy đoán, nghi vấn, thương lượng, hối thúc, yêu cầu, xác nhận, cầu mong, v.v..) thôi; đi; nào; nhé; hãy;v.v…
1. 新工厂早已开工了吧?Xīn gōng chǎng zǎo yǐ kāi gōng le ba ? Nhà máy mới đã hoạt động lâu rồi phải không?
2. 不小心碰了人家,总该打个招呼吧!Bù xiǎo xīn pèng le rén jiā ,zǒng gāi dǎ gè zhāohu ba ! Không cẩn thận va phải người ta thì cũng phải nói một tiếng xin lỗi chứ !
3. 时间不早拉,赶快走吧!Shí jiān bù zǎo la ,gǎn kuài zǒu ba . Thời gian không còn sơm nữa, nhanh chóng đi thôi!
4. 这件事你看着办吧。Zhè jiàn shì nǐ kàn zhe bàn ba . Việc này anh cứ xem tình hình mà làm đi.
5. 请你把经过情形向大家详细说说吧。Qǐng nǐ bǎ jīng guò qíng xíng xiàng dà jiā xiáng xì shuō shuō ba .Anh hãy kể lại thật chi tiết cho mọi người nghe tình hình mà anh đã gặp phải.
6. 就算你不懂吧,也该问问别人。Jiù suàn nǐ bù dǒng ba ,yě gāi wèn wèn bié rén .Cứ coi như anh không hiểu đi, thì anh cũng phải biết hỏi người chứ.
7. 好,就这么决定吧!Hǎo, jiù zhè me jué dìng ba !Vâng, cứ quyết định như thế nhé!
8. 前进吧!我们伟大的祖国。Qián jìn ba !Wǒ men wěi dà de zǔ guó . Hãy tiến lên! Tổ quốc vĩ đại của chúng ta.
Lưu ý” Từ “吧” cũng có thể viết thành “罢”. Trong câu dùng chữ “吧” phải căn cứ ngữ khí của lời nói để quyết định dùng dấu chấm câu nào ở cuối câu cho thích hợp. Nếu dùng từ “吧” ở phân câu thì sau từ này phải có dấu phẩy.
Trên đây là toàn bộ cách dùng trợ từ ngữ khí 吧, rất đơn giản phải không các bạn.
Sau buổi học hôm nay các bạn cảm thấy chỗ nào chưa hiểu hoặc thắc mắc chỗ nào thì vui lòng đăng comment vào trong Group TIẾNG TRUNG HSK ở trên Facebook của trung tâm tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ trực tuyến sau giờ học.