Giáo trình học tiếng Trung HSK miễn phí
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản toàn tập.
Hello các bạn học viên trực tuyến, sau một ngày xa cách chúng ta lại tụ tập cùng nhau trong một không gian ấm cùng online để cùng học tiếng Trung Quốc trực tuyến miễn phí.
Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – giảng viên tiếng Trung HOT nhất và nổi tiếng nhất tại Việt Nam hôm nay sẽ cùng mình chia sẻ với các bạn một nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK mới, đó chính là cách dùng trợ từ 般 trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày.
Hiện nay trong các giáo trình học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản hiện đại đều rất ít đề cập tới cách dùng từ vựng tiếng Trung HSK này, hoặc thậm chí là không hề nói tới cách sử dụng trợ từ 般 trong giao tiếp tiếng Trung thực tế. Đơn giản là vì trợ từ 般 được dùng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung hàng ngày mà trong sách chỉ đơn thuần là lý thuyết suông. Chính vì vậy mà rất nhiều người mặc dù có nghe rất nhiều người Trung Quốc sử dụng trợ từ tiếng Trung 般 mà không hiểu ý nghĩa cách dùng của 般 là gì.
Chính vì vậy trong bài giảng ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng thảo luận và phân tích cách sử dụng trợ từ tiếng Trung 般 trong các tình huống giao tiếp tiếng Trung thực tế.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
Chúng ta cùng lấy một số mẫu câu ví dụ thực tế để minh họa cho cách sử dụng của trợ từ tiếng Trung 般, các bạn lấy giấy vở bút ra ghi chép những phần chính bên dưới của bài giảng số 4 ngày hôm nay.
Luyện tập ngữ pháp tiếng Trung HSK
Trợ từ tiếng Trung 一般 được sử dụng như thế nào, các bạn theo dõi bài giảng bên dưới.
一般 yī bān
(Có nghĩa như “一样”,“似的”, thường dùng kết hợp với các phó từ như “像”,“好像”để nêu ví dụ và giải thích tình huống tương tự. Phía sau “一般”thường có từ “的”,hoặc từ “地”)như, giống như。
1. 他对工作有火一般的热情。Tā duì gōng zuò yǒu huǒ yī bān de rè qíng .Anh ấy hết sức nhiệt tình với công việc.
2. 火车在华北平原上飞一般地奔驰。Huǒ chē zài huá běi píng yuán shàng fēi yī bān de bēn chí .Chiếc xe lửa chạy nhanh như bay trên đồng bằng Hoa Bắc.
3. 一点没有风,湖水像镜面一般的平静。Yī diǎn méi yǒu fēng, hú shuǐ xiàng jìng miàn yī bān de píng jìng .Trời không một chút gió, mặt hồ phẳng lặng như một tấm gương.
4. 探照灯好像闪电一般地划过夜空。Tàn zhào dēng hǎo xiàng shǎn diàn yī bān de huá guò yè kōng .Ngọn đèn pha lướt qua bầu trời đêm như một tia chớp điện vậy.
Lưu ý: Nếu trước “一般” là từ đa âm tiết hay cụm từ thì có thể thay bằng từ “般”。
1. 他有钢铁般的意志。Tā yǒu gāng tiě bān de yì zhì . Ý chí của anh ấy vững chắc như gang thép.
2. 掌声像暴风雨般地响起来。Zhǎng shēng xiàng bào fēng bān de xiǎng qǐ lái . Tiếng vỗ tay vang lên như mưa bão.
3. 江潮好像万马奔腾般地冲击着岸壁。Jiāng cháo hǎo xiàng wàn mǎ bēn téng bān de chōng jī zhe àn bì .Những đợt sóng trên sông vỗ mạnh vào bờ như hàng vạn con ngựa đang tung chạy.
Vậy là chúng ta đã đi xong phần nội dung bài học ngày hôm nay rồi. Các bạn có chỗ nào chưa hiểu hoặc thắc mắc ở đâu thì chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận trong Group TIẾNG TRUNG HSK của trung tâm tiếng Trung ChineMaster trên Facebook.
Học tiếng Trung và luyện thi HSK tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster là sự lựa chọn quá tuyệt vời của bạn.