Chào các em học viên khóa học Tiếng Trung trực tuyến, các em về nhà đã ôn tập lại bài vở chưa nhỉ, nội dung của bài học hôm trước là bài số 47, chủ đề là gì nhỉ, em nào quên rồi thì chúng ta cùng ấn vào link bên dưới xem lại nhanh nội dung kiến thức Tiếng Trung của bài cũ trước đã nhé.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 47
Nội dung của bài giảng hôm nay vẫn sẽ tiếp nối của chủ đề Tiếng Trung giao tiếp là Tán tỉnh Gái Trung Quốc, các em học kỹ từng câu mà Thầy Nguyễn Minh Vũ đã truyền đạt lại trong nội dung bài giảng bên dưới để phòng sau này cần dùng đến.
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:月英,我在这里呢,你看那边干嘛呢?
月英:哦,我在找你呢,原来你坐在这儿呀。
阮明武老师:是啊,快来这边坐坐吧。
月英:你不是刚买了一个新手机吗?我看一下儿怎么样?
阮明武老师:别着急,你要喝什么呢?咖啡还是果汁呢?
月英:我要一杯果汁。
阮明武老师:好的,服务员,你给我来一杯芒果汁吧。
服务员:好的,马上就好。
月英:这个苹果六加是目前为止最时尚的手机呢。
阮明武老师:是吗?我不知道,我看很多人都在用这个苹果手机,所以我也要买一个用一下儿,看看怎么样。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Nguyệt Anh à, anh ở đây mà, em nhìn chỗ kia làm gì thế?
Nguyệt Anh: Ơ, em đang tìm anh đây, hóa ra anh ngồi đây cơ à.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Uh, mau lại đây ngồi đi.
Nguyệt Anh: Chẳng phải anh vừa mua một chiếc điện thoại di động mới sao? Em xem chút xem thế nào?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Đừng vội em, em muốn uống gì? Cafe hay là sinh tố thế?
Nguyệt Anh: Em muốn một cốc sinh tố.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, em ơi, lấy cho anh một cốc sinh tố xoài nhé.
Nhân viên phục vụ: Oke anh, sẽ xong ngay.
Nguyệt Anh: Iphone 6 PLUS này là chiếc điện thoại di động mốt nhất đến thời điểm hiện tại đấy.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Thế à? Anh không biết, anh thấy rất nhiều người đều đang dùng Iphone, nên anh cũng muốn mua về dùng một chút, xem xem thế nào.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Yuè Yīng, wǒ zài zhèlǐ ne, nǐ kàn nàbiān gàn má ne?
Yuè Yīng: Ò, wǒ zài zhǎo nǐ ne, yuánlái nǐ zuò zài zhèr ya.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Shì a, kuài lái zhèbiān zuò zuò ba.
Yuè yīng: Nǐ bú shì gāng mǎi le yí ge xīn shǒujī ma? Wǒ kàn yí xiàr zěnme yàng?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Bié zhāojí, nǐ yào hē shénme ne? Kāfēi háishì guǒzhī ne?
Yuè yīng: Wǒ yào yì bēi guǒzhī.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, fúwùyuán, nǐ gěi wǒ lái yì bēi mángguǒ zhī ba.
Fúwùyuán: Hǎo de, mǎshàng jiù hǎo.
Yuè yīng: Zhège píngguǒ liù jiā shì mùqián wéizhǐ zuì shíshàng de shǒujī ne.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Shì ma? Wǒ bù zhīdào, wǒ kàn hěn duō rén dōu zài yòng zhège píngguǒ shǒujī, suǒyǐ wǒ yě yào mǎi yí ge yòng yí xiàr, kànkan zěnme yàng.