Tiếng Trung HSK Luyện tập ngữ pháp Part 24 học tiếng trung

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập full trọn bộ thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

0
2010
Trung tâm Tiếng Trung Hà Nội và TP HCM - Chuyên Tiếng Trung Giao tiếp - Học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội - Luyện thi HSK Online, tự học tiếng trung hsk luyện tập ngữ pháp tiếng Trung hsk, tổng hợp ngữ pháp tiếng trung toàn tập, download ngữ pháp tiếng trung cơ bản, ngữ pháp tiếng trung hiện đại, cấu trúc câu tiếng trung
Trung tâm Tiếng Trung Hà Nội và TP HCM - Chuyên Tiếng Trung Giao tiếp - Học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội - Luyện thi HSK Online, tự học tiếng trung hsk luyện tập ngữ pháp tiếng Trung hsk, tổng hợp ngữ pháp tiếng trung toàn tập, download ngữ pháp tiếng trung cơ bản, ngữ pháp tiếng trung hiện đại, cấu trúc câu tiếng trung
5/5 - (2 bình chọn)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập thạc sỹ Minh Vũ

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ download ở đâu?

Đây là câu hỏi phổ biến nhất hiện nay, bởi vì có quá nhiều người đang cần tìm tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao mà không tìm thấy một nguồn cung cấp nào thật sự chất lượng và uy tín. Duy nhất chỉ có tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster của thầy Nguyễn Minh Vũ là liên tục đăng các bài viết mới nhất, chính là các bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Download tài liệu tự học tiếng Trung HSK full trọn bộ thầy Vũ

Link download tài liệu tự học tiếng Trung HSK từ cơ bản đến nâng cao của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ được các bạn trợ giảng tiếng Trung đăng hết lên website của trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Vì vậy các bạn chỉ cần truy cập vào trang chủ chuyên học tiếng Trung online miễn phí của thầy Vũ là sẽ tìm thấy bất kỳ tài liệu học tiếng Trung giao tiếp nào và bất kỳ tài liệu luyện thi tiếng Trung HSK nào.

Cộng đồng dân tiếng Trung gọi trang web của thầy Vũ là một Google tiếng Trung, một trang tạp chí chuyên chia sẻ miễn phí các tài liệu học tiếng Trung online miễn phí, video bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí, tài liệu học tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày, tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung HSK các cấp bao gồm HSK cấp 1, HSK cấp 2, HSK cấp 3, HSK cấp 4, HSK cấp 5 và HSK cấp 6 vân vân còn rất nhiều tài liệu học tiếng Trung khác mà mình không có đủ thời gian để liệt kê ra toàn bộ cho các bạn được.

Hôm nay trong bài giảng số 24, chúng ta sẽ tiếp tục học một chủ đề mới, đó là cách sử dụng trợ từ 了 le trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày.

Trợ từ 了 le có hai cách gọi, nếu 了 le đứng ngay sau động từ thì nói gọi là trợ từ động thái 了 le. Còn nếu 了 le đứng ở cuối câu thì 了 le được gọi là trợ từ ngữ khí. Vậy rốt cuộc thì khi nào nên dùng trợ từ động thái và khi nào thì nên dùng trợ từ ngữ khí 了 le.

Đây là vấn đề của rất nhiều người, ngay cả những bạn đã học tiếng Trung Quốc một thời gian cũng chưa chắc đã nắm vững toàn bộ cách sử dụng trợ từ 了 le. Vì vậy nội dung bài giảng số 24 này cực kỳ quan trọng, có thể nói đây chính là phần hạt nhân cốt lõi thứ hai chỉ đứng sau phần định ngữ & trung tâm ngữ. Nếu các bạn học thật chắc và thật kỹ bài giảng này, bạn sẽ hoàn toàn tự tin lên rất nhiều khi các bạn giao lưu tiếng Trung với các đối tác Trung Quốc.

Tài liệu luyện tập ngữ pháp tiếng Trung thầy Vũ

Bên dưới là phần chính của nội dung bài giảng số 24, các bạn chú ý ghi chép thật đầy đủ nhé. Sau này đây sẽ là công cụ hỗ trợ rất đắc lực cho bạn trong quá trình bạn làm việc bằng tiếng Trung.

了 le
(Đặt phía sau động từ để biểu thị sự việc đã hoàn thành, sắp hoàn thành hay giả định hoàn thành.Từ này cũng có thể đặt phía sau hai động từ được đặt song song (trong ví dụ 4) ) đã; rồi
1.1大家养成了每天读报的习惯。Dà jiā yǎng chéng le měi tiān dú bào de xí guàn .Mọi người đều tập được thói quen đọc báo hàng ngày.
1.2时间不早,咱们吃完了饭再走吧。Shí jiān bù zǎo ,zán men chī wán le fàn zài zǒu ba .Thời gian không còn sớm nữa, mọi người ăn cơm xong rồi đi ngay nhé.
1.3如果犯了错误,就应该从中吸取教训。Rú guǒ fàn le cuò wù ,jiù jīng gāi cóng zhōng xī qǔ jiào xùn .Nếu phạm phải sai lầm thì phải biết rút ra bài học từ đấy.
1.4大会 讨论并且通过了这项决议。Dà huì tǎo lùn bìng qiě tōng guò zhè xiàng jué yì .Đại hội đã thảo luận và thông qua quyết định này.

2.(Đặt sau tính từ để biểu thị trạng thái đã thay đổi, sắp thay đổi hay giả định thay đổi) rồi
2.1水位比昨天低了一尺。Shuǐ wèi bǐ zuó tiān dī le yī chǐ . Mực nước đã thấp hơn hôm qua 1 thước
2.2咱们等人齐了马上出发。Zán men děng rén qí le mǎ shàng chū fā .Chúng ta chờ mọi người đến đông đủ rồi sẽ lên đường ngay.
2.3十字路口如果红灯亮了,车子就不能通过。Shí zì lù kǒu rú guǒ hóng dēng liàng ,chē zi jiùbù néng tōng guò .Khi đèn đỏ tại ngã tư đã bật sáng thì xe cộ không được lưu thông qua.

3.(Dùng với phó từ chỉ thời gian “已经”,“已”để nhấn mạnh sự thay đổi đã hoàn tất)đã
3.1大家已经养成了每天读报的习惯。Dà jiā yǐ jīng yǎng chéng le měi tiān dú bào de xí guàn .Mọi người đều tập được thói quen đọc báo hàng ngày.
3.2水位已比昨天低了一尺。Shuǐ wèiyǐ bǐ zuó tiān dī le yī chǐ. Mực nước đã thấp hơn hôm qua 1 thước
3.3 大会已经讨论并且通过了这项决议。Dà huì yǐ jīng tǎo lùn bìng qiě tōng guò zhè xiàng jué yì. Đại hội đã thảo luận và thông qua quyết định này.

4.(Đặt phía sau danh từ hay số lượng từ để nhấn mạnh tình huống đã xuấ t hiện) rồi
4.1中秋了,天还这么热。Zhōng qiū le ,tiān hái zhè me rè .Đã đến tết Trung thu rồi mà thời tiết vẫn còn nóng như thế.
4.2 七十多岁了,爷爷仍然天天坚持锻炼。Qī shí duō suì le ,yé ye réng rán tiān tiān jiān chí duàn liàn .Tuy ông tôi đã ngoài bảy mươi tuổi rồi, nhưng mỗi ngày ông đều kiên trì rèn luyện sức khỏe.

5. Đặt giữa động từ đơn âm tiết dưới dạng trùng lặp để chỉ thời gian của động tác rất ngắn, động từ phía sau có nghĩa như từ “一下”。
5.1他看了看手表说:“不早了,快走吧!” Tā kàn le kàn shǒu biǎo shuō : “Bù zǎo le ,kuài zǒu ba !”Anh ấy liếc nhìn đồng hồ xong liền nói: “Muộn rồi, mau đi thôi!”
5.2老张点了点头,表示同意。Lǎo zhāng diǎn le diǎn tóu ,biǎo shì tóng yì . Ông Trương liền gật đầu bày tỏ sự đồng ý.

6.(Đặt ở cuối câu hay cuối phân câu để biểu thị ngữ khí khẳng định)đã
6.1好久没见了,你好吗?Hǎo jiǔ méi jiàn le ,nǐ hǎo ma ?Lâu rồi không gặp, anh khỏe không vậy?
6.2这道习题我懂了。Zhè dào xí tí wǒ dǒng le .Đề bài tập này tôi đã hiểu rồi.
6.3他已经能够熟练运用一门外语了。Tā yǐ jīng néng gòu shú liàn yùn yòng yī mén wài yǔ le .Anh ấy đã có thể sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ rồi.
6.4你去,我就不去了。Nǐ qù ,wò jiù bú qù le .Nếu anh đã đi rồi thì tôi không cần đi nữa.

7.(Đặt ở cuối câu hay cuối phân câu để biểu thị ngữ khí cảm thán hay nghi vấn) rồi
7.1你来得太迟,书已经卖完了。Nǐ lái dé tài chí ,shū yǐ jīng mài wán le .Anh đến muộn quá, sách đã được bán hết rồi.
7.2孩子跑哪儿去了,快找去!Hái zi pǎo nǎ ér qù le ,kuài zhǎo qù !Bọn trẻ con chạy đi đâu mất rồi, mau tìm chúng đi!
7.3那么厚的一本书,两天就看完了?nà me hòu de yī běn shū ,liǎng tiān jiù kàn wán le ?Quyển sách dày như thế mà chỉ hai ngày đã xem xong rồi à?

Trên đây là cách sử dụng trợ từ 了 le trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày. Các bạn về nhà nhớ xem lại thật kỹ nội dung bài giảng số 24 ngày hôm nay.

Hôm nay chúng ta sẽ tạm thời kết thúc buổi học tại đây, thời gian của chúng ta đã hết, đã đến lúc chúng ta nói lời chào tạm biệt chia tay tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.

Tự học tiếng Trung cơ bản cùng thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ với hơn 60000 video bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được toàn bộ trọng tâm kiến thức tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao.

Tài liệu tự học tiếng Trung miễn phí được chia sẻ liên tục hàng ngày trên website tự học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster.

Giáo trình tự học tiếng Trung HSK là nguồn tài liệu học tiếng Trung miễn phí để giúp đỡ tất cả các bạn học viên trực tuyến có được nguồn tham khảo miễn phí chất lượng tốt nhất.

Download tài liệu tự học tiếng Trung của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ các bạn có thể truy cập vào ngay trang chủ của trung tâm tiếng Trung ChineMaster là sẽ tìm thấy ngay.

Tự học tiếng Trung Quốc free cùng thầy Vũ là sự lựa chọn vô cùng tuyệt hảo của bạn.