Tiếng Trung HSK Luyện tập ngữ pháp Part 22 học tiếng trung

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập trọn bộ thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

0
1957
Trung tâm Tiếng Trung Hà Nội và TP HCM - Chuyên Tiếng Trung Giao tiếp - Học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội - Luyện thi HSK Online, tự học tiếng trung hsk luyện tập ngữ pháp tiếng Trung hsk, tổng hợp ngữ pháp tiếng trung toàn tập, download ngữ pháp tiếng trung cơ bản, ngữ pháp tiếng trung hiện đại, cấu trúc câu tiếng trung
Trung tâm Tiếng Trung Hà Nội và TP HCM - Chuyên Tiếng Trung Giao tiếp - Học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội - Luyện thi HSK Online, tự học tiếng trung hsk luyện tập ngữ pháp tiếng Trung hsk, tổng hợp ngữ pháp tiếng trung toàn tập, download ngữ pháp tiếng trung cơ bản, ngữ pháp tiếng trung hiện đại, cấu trúc câu tiếng trung
5/5 - (2 bình chọn)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập full trọn bộ

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập trọn bộ từ cơ bản đến nâng cao của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây là một trong những bộ bài giảng của thầy Vũ chuyên đề học ngữ pháp tiếng Trung HSK từ HSK cấp 1 đến HSK cấp 6.

Tài liệu tự học tiếng Trung online miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ được giới dân tiếng Trung đánh giá rất cao về rất nhiều mặt, trong đó chất lượng nội dung bài giảng là yếu tố được bình luận và comment nhiều nhất. Hiện nay chưa một trang web nào có một lượng tài liệu học tiếng Trung online miễn phí khủng khiếp đến như vậy, chưa một website học tiếng Trung online nào có thể vượt qua được số lượng bài viết như của thầy Vũ. Không hiểu một người như thầy Vũ làm cách nào để có thể tạo ra được vô số bài giảng tự học tiếng Trung online miễn phí đến mức độ khủng khiếp như vậy. Nguyên do là vì sao thầy Vũ lại chia sẻ vô tư miễn phí các tài liệu tự học tiếng Trung online miễn phí như vậy?

Câu trả lời chính là thầy Vũ muốn giúp đỡ tất cả các bạn Việt Nam trên khắp thế giới đều có cơ hội được tiếp cận với những tài liệu học tiếng Trung online free miễn phí chất lượng tốt nhất. Chỉ cần các bạn chia sẻ cho những người bạn xung quanh các bạn các tài liệu tự học tiếng Trung online miễn phí của thầy Vũ là được. Đó coi như là hành động khích lệ thầy Vũ tiếp tục biên soạn ra các bài giảng học tiếng Trung online miễn phí tốt nhất. Chỉ cần một nút share và like của các bạn là các bạn đã giúp đỡ được vô số người khác khi họ không có điều kiện tốt như chúng ta, họ có hoàn cảnh gia đình khó khăn, họ ở các tỉnh thành xa xôi cách trở, họ không có đủ khả năng tài chính để đăng ký một khóa học tiếng Trung giao tiếp của thầy Vũ. Chính vì vậy những bài giảng của thầy Vũ sẽ giúp đỡ họ được học tiếng Trung miễn phí chất lượng cao, giúp họ có thêm được cơ hội kiếm đồng ra đồng vào để trang trải cuộc sống hàng ngày. Đây chính là những điều mà thầy Vũ mong chờ được nhìn thấy họ cảm thấy vui sướng khi được chia sẻ những tài liệu học tiếng Trung online miễn phí chất lượng cao của thầy Vũ.

Download ngữ pháp tiếng Trung HSK cơ bản thầy Vũ

Oke, chúng ta sẽ bắt đầu vào nội dung bài học của chúng ta. Hôm nay lớp học tiếng Trung online của chúng ta sẽ đi sang bài giảng số 22 với chủ đề là hướng dẫn cách sử dụng 来lái trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày. Rất nhiều người đã học từ vựng tiếng Trung này rồi 来lái , tuy nhiên lại sử dụng chưa thật sự chuyên nghiệp. Chính vì điều này nên thầy Vũ đã chia sẻ công khai miễn phí bài giảng trên website chuyên học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster.

Tự học tiếng Trung online cơ bản thầy Vũ

Bên dưới là phần chính của nội dung bài giảng số 22 trong chuyên đề học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

来 lái
1.(Đặt sau các số từ như “十”,“百”,“千”hay số lượng từ để biểu thị ước lượng)khoảng.
1.1这儿离县城又十来里路。Zhè ér lí xiàn chéng yòu shí lái lǐ lù . Nơi đây cách thị trấn huyện khoảng 10 cây số.
1.2咱们图书馆订阅了二百来种期刊。Zán men tú shū guǎn dìng yuè le èr bǎi lái zhǒng qī kān .Thư viện của chúng tôi đặt đặt mua khoảng 200 loại tập san phát hành định kỳ.
1.3参加这次环城长跑的有一千来人。Cān jiā zhè cì huán chéng cháng pǎo de yǒu yī qiān lái rén . Lần này có khoảng 1000 người tham gia thi chạy bộ vòng quanh thành phố.
2. (Có nghĩa như từ “左右”đặt sau số lượng từ để biểu thị con số ước lượng có khoảng sai lệch tương đối nhỏ. Phía sau từ “来”thường đi với tính từ đơn âm tiết) gần.
2.1这块布该有五尺来长吧?Zhè kuài bù gāi yǒu wǔ chǐ lái cháng ba ?Xấp vải này phải dài gần 5 thước đấy phải không?
2.2这蓝鸡蛋看样子有十斤来重。Zhè lán jī dàn kàn yàng zi yǒu shí jīn lái zhòng . Rổ trứng này xem ra nặng gần 10 cân đấy.

Lưu ý: Từ “来”đặt ở các vị trí khác nhau sẽ biểu thị mức độ ước lượng khác nhau. Ví dụ như “十来里路”có nghĩa là hơn kém chút ít sẽ thành con số “十里”.Trong khi đó thì “五尺来长”lại có nghĩa kém chút ít sẽ đạt đến con số “五尺”.

3.(Có nghĩa như từ “以来”để biểu thị thời gian từ lúc đề cập đến cho đến hiện tại) nay; đến nay; trở lại đây.
3.1二十多年来,他一直在农村工作。Èr shí duō nián lái ,tā yī zhí zài nóng cūn gōng zuò .Anh ấy làm việc suốt tại nông thôn trong hơn 20 năm nay.
3.2 几个月来他们五个人集中在厂里搞试验。Jǐ gè yuè lái tā men wǔ gè rén jí zhōng zài chǎng lǐ gǎo shì yàn .Mấy tháng nay, năm người đó đã tập trung trong xưởng để tiến hành thí nghiệm.
3.3近日来他正忙着赶写一篇文章,难得出门。Jìn rì lái tā zhèng máng zhe gǎn xiě yī piān wén zhāng ,nán dé chū mén .Gần đây anh ấy đang bận viết một bài báo nên khó mà đi ra ngoài được

4.(Đặt sau các số thứ tự để biểu thị sự liệt kê, có thể liên kết lại xem như một từ)là
4.1 一来工作忙,二来车子挤,所以一直没来看你。Yī lái gōng zuò máng ,èr lái chē zi jǐ ,suǒ yǐ yī zhí méi lái kàn nǐ .Một là công việc bận rộn, hai là xe cộ đông đúc nên tôi mãi chưa đến thăm anh.
4.2孩子还是进幼儿园好,一来家长可以安心工作,二来孩子可以从小养成集体生活的习惯。 Hái zi hái shì jìn yòu ér yuán hǎo ,yī lái jiā zhǎng kě yǐ ān xīn gōng zuò ,èr lái hái zi kě yǐ cóng xiǎo yǎng chéng jí tǐ shēng huó de xí guàn .Tốt hơn là đưa bọn trẻ đến nhà trẻ, một là cha mẹ có thể yên tâm làm việc, hai là bọn trẻ từ nhỏ có thể tập thói quen sống tập thể

5. Dùng trong ca dao, tục ngữ hay lời rao bán hàng để cho âm tiết nhịp nhàng.
5.1 二月里来好风光,家家户户种田忙。Èr yuè lǐ lái hǎo fēng guāng ,jiā jiā hù hù zhòng tián máng .Cảnh tháng hai rất tươi đẹp, nhà nhà đều bận ra đồng.
5.2 不愁吃来不愁穿,生活越过越美满。Bù chóu chī lái bù chóu chuān , shēng huó yuè guò yuè měi mǎn .Không lo ăn cũng không lo mặc, cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
5.3 三亩棉花三亩稻,晴也好来雨也好。Sān mǔ mián huā sān mǔ dào ,qíng yě hǎo lái yǔ yě hǎo .Ba mẫu bông và ba mẫu lúa, nắng cũng được mà mưa cũng tốt.
Thực từ: Từ “来”trong ví dụ “我来过北京”,“形势越来越好” là động từ。

Vậy là chúng ta đã đi xong nội dung bài giảng số 22 rồi đấy. Các bạn cảm thấy nội dung buổi học hôm nay thế nào? Có chỗ nào khó hiểu không thế? Chỗ nào chưa hiểu thì các bạn học viên trực tuyến vui lòng đặt câu hỏi ở ngay bên dưới video bài giảng của thầy Nguyễn Minh Vũ trên kênh YOUTUBE học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster.

Mình sẽ tạm dừng bài viết của mình tại đây. Và có lẽ thời gian của chúng ta đã hết. Chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.

Tự học tiếng Trung cơ bản theo các bài giảng của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, bạn sẽ cảm thấy tiếng Trung thật sự vô cùng dễ học.

Tài liệu tự học tiếng Trung online của thầy Vũ các bạn có thể download trực tiếp ở ngay trên trang chủ của trung tâm tiếng Trung ChineMaster.