Học tiếng trung online miễn phí bài 24

Học tiếng trung online miễn phí bài 24 giáo trình hán ngữ phiên bản mới tự học tiếng Trung online

0
1773
5/5 - (3 bình chọn)

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung online miễn phí Chào các bạn học viên trực tuyến tiếng Trung miễn phí.

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học tiếng Trung online miễn phí, bài số 24 quyển hán ngữ 2 giáo trình phiên bản mới.

Chủ đề bài học hôm nay sẽ là : c我想学太极  (mình muốn học thái cực quyền)

Sau đây mời các bạn cùng đến với nội dung bài học.

第二十四课!

Dì èrshísì kè! (bài 24)

我想学太极

Wǒ xiǎng xué tàijí quán (mình muốn học thái cực quyền)

课文

kèwén (bài khóa)

(一)我想学太极拳

(yī) wǒ xiǎng xué tàijí quán (mình muốn học thái cực quyền)

玛丽:你会打太极拳吗?

mǎlì: Nǐ huì dǎ tàijí quán ma? (bạn biết đánh thái cực quyên không?

罗兰:不会。你呢?

Luólán: Bù huì. Nǐ ne? (không biết. Bạn thì sao?)

玛丽:我也不会。你想不想学?

Mǎlì: Wǒ yě bù huì. Nǐ xiǎng bùxiǎng xué? (mình cũng không biết. bạn muốn hojc không?

罗兰:想学

Luólán: Xiǎng xué (muốn học)

玛丽:我也想学.听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。

mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīng shuō tǐyù lǎoshī  xià xīngqí jiào tàijí quán, wǒmen qù bàomíng ba. ( mình cũng muốn học.Nghe nói có một thầy giáo thể dục dạy thái cực quyền, Chúng mình đi đăng ký đi)

(二)您能不能再说一遍

(Èr) nín néng bùnéng zàishuō yībiàn (Thầy có thể nói lại một làn không?)

玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?

mǎlì: Lǎoshī, wǒmen xiǎng xué tàijí quán, xiànzài kěyǐ bàomíng ma? (thưa thầy, em muốn học thái cực quyền, giờ em có thể đăng ký không ạ?

老师:可以。

Lǎoshī: Kěyǐ. (được)

玛丽:什么时候开始上课呢?

Mǎlì: Shénme shíhòu kāishǐ shàngkè ne? (khi nào bắt đầu học ạ?)

老师:下星期一

Lǎoshī: Xià xīngqí yī (thứ hai tuần sau)

玛丽:每天下午都有课吗?

mǎlì: Měitiān xiàwǔ dōu yǒu kè ma? (mỗi buổi chiefu đều lên lớp học ạ?)

老师:不,只一三五下午

Lǎoshī: Bù, zhǐ yīsānwǔ xiàwǔ (không, chỉ buổi chiều thứ hai tư sáu thôi)

玛丽:从几点到几点上课?

Mǎlì: Cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn shàngkè? (mấy giờ vào học ạ?)

老师:四点半到五点半。一次一个小时。

Lǎoshī: Sì diǎn bàn dào wǔ diǎn bàn.  (4 giờ 30 đến 5 giờ 30)

Tiếp theo, mời các bạn cùng học tiếng trung online miễn phí đến với nội dung ngữ pháp của bài học

1. Động từ năng nguyện
Động từ năng nguyênn biểu thị năng lực , yêu cầu,mong muốn , khả năng. (会、要、想、能、可以)
Động từ năng nguyện đứng trước động từ
Khi phủ định ta thêm 不 vào trước động từ
khiu hỏi chính phản, ta dùng cấu trúc: động từ + 不 + động từ
Động từ năng nguyện không có hình thức lặp lại và không kết hợp với trờ từ trạng thái LE
Một số động từ năng nguyện tiêu biểu:
(1) 会biết
biểu thị có năng lực làm việc gì đó (qua học tập)
khi phủ định thêm BU trước động từ
Ví dụ : 你会不会说中文?bạn biết nói tiếng trung không?
(2) 想 muốn
biểu thị mong muốn, dự định, yêu cầu.
Vi dụ : 我想去中国留学。
(3)要 muốn, cần phải
biểu thị yêu cầu phải làm việc gì đó
dạng phủ định là 不想,不愿意
Ví dụ : 我要学太极拳。tôi cần học thái cực quyển
(4)能,可以
biểu thị có năng lương, điều kiện làm gì đó. Phủ định là 不能
 biểu thị tình lý hoặc hoàn cảnh cho phép
Ví dụ:
马力感冒了,不能来上课。Mali bị ốm rồi, không thể đến lớp được
2. Hỏi nguyên nhân
ta thêm 怎么 vào trước hình thức phủ định của động từ để hỏi nguyên nhân.
Ví dụ
他怎么没来?(sao anh ta không đên ?)

Ngoài ra , các bạn cũng có thể tham khảo thêm các video của học tiếng trung online miễn phí dưới đây:

Khoá học tiếng Trung online miễn phí giáo trình Boya sơ cấp 1

Khoá học tiếng Trung online miễn phí qua Skype

Khoá học tiếng Trung miễn phí tại Hà Nội cùng thầy Vũ

Vậy là chúng ta đã kết thúc nội dung bài học tiếng trung online ngày hôm nay.
Chúc các bạn học tập hiệu quả, và hẹn gặp lại trong các bài giảng của học tiếng trung online