Chào các em học viên, hôm nay chúng ta tiếp tục thêm một chủ đề Tiếng Trung giao tiếp mới là Thầy Nguyễn Minh Vũ đến sân bay đón ông chủ. Em nào bỏ lỡ bài cũ bài số 67 thì vào link bên dưới xem lại nhanh chóng nhé.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 67
Em nào còn cảm thấy lăn tăn chưa yên tâm phần phát âm Tiếng Trung Phổ thông thì vào xem video Thầy Nguyễn Minh Vũ hướng dẫn cách phát âm Thanh mẫu và Vận mẫu trong Tiếng Trung.
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:喂,是月英老板吧?我正在开着车去机场呢,过十分钟后我就到达机场了,月英姐放心吧。
月英老板:好,我刚下飞机,正在去拿行李,你快点儿吧。
阮明武老师:好的,我马上就到了,月英老板今天下午要开什么会吗?我顺便就带您去开会。
月英老板:哦,我想起来了,今天下午三点我有一个在河内酒店的会议,这个会议挺重要的,谢谢你提醒我,不然的话我就忘记了。
阮明武老师:最近月英老板工作太忙了吧,现在快到中午了,我们就在机场的等候室里边吃午饭吧。
月英老板:好,我也有点儿饿了,就听你的吧,工作更重要,吃午饭就凑合吃点儿就行了。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Alo, là bà chủ Nguyệt Anh phải không ạ? Em đang lái xe đến sân bây đây ạ, 10 phút sau em sẽ tới sân bay, chị Nguyệt Anh cứ yên tâm đi ạ.
Bà chủ Nguyệt Anh: Uh, chị vừa mới xuống máy bay, đang đi lấy hành lý, cậu nhanh lên nhé.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke chị, em sẽ tới ngay đây ạ, bà chủ Nguyệt Anh chiều nay có phải đi họp không ạ? Tiện thể em chở bà chị đi họp luôn ạ.
Bà chủ Nguyệt Anh: Oh, chị nhớ ra rồi, chiều nay 3h chị có một hội nghị ở khách sạn Hà Nội, hội nghị này rất quan trọng, cảm ơn cậu đã nhắc chị, nếu không thì chị sẽ quên mất.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Dạo này bà chủ Nguyệt Anh công việc bận rộn quá, bây giờ sắp buổi trưa rồi, chúng ta ăn trưa luôn ở trong phòng chờ của sân bay nhé.
Bà chủ Nguyệt Anh: Uh, chị cũng hơi đói chút rồi, vậy cứ nghe cậu đi, công việc quan trọng hơn, ăn trưa tạm bợ chút là được rồi.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wèi, shì Yuè Yīng lǎobǎn ba? Wǒ zhèngzài kāizhe chē qù jīchǎng ne,guò shí fēnzhōng hòu wǒ jiù dàodá jīchǎng le, Yuè Yīng jiě fàngxīn ba.
Yuè Yīng lǎobǎn: Hǎo, wǒ gāng xià fēijī, zhèngzài qù ná xínglǐ, nǐ kuài diǎnr ba.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, wǒ mǎshàng jiù dào le, Yuè Yīng lǎobǎn jīntiān xiàwǔ yào kāi shénme huì ma? Wǒ shùnbiàn jiù dài nín qù kāihuì.
Yuè Yīng lǎobǎn: Ò, wǒ xiǎng qǐlái le, jīntiān xiàwǔ sān diǎn wǒ yǒu yí ge zài hénèi jiǔdiàn de huìyì, zhège huìyì tǐng zhòngyào de, xièxie nǐ tíxǐng wǒ, bù rán de huà wǒ jiù wàngjì le.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Zuìjìn Yuè Yīng lǎobǎn gōngzuò tài mángle ba, xiànzài kuài dào zhōngwǔ le, wǒmen jiù zài jīchǎng de děnghòu shì lǐbiān chī wǔfàn ba.
Yuè Yīng lǎobǎn: Hǎo, wǒ yě yǒu diǎnr è le, jiù tīng nǐ de ba, gōngzuò gèng zhòngyào, chī wǔfàn jiù còuhé chī diǎnr jiùxíng le.