Sẽ không khó để chúng ta hiểu tình bạn thật sự là như thế nào. Những người hiểu bạn, lắng nghe bạn, biết bạn cần gì.
Một người bạn thực sự là những người chấp nhận được sự khác biệt của bạn, những người biết khuyết điểm của bạn nhưng lại không chê bai bạn mà ủng hộ trong mọi việc, là những người khi bạn vấp ngã sẽ sẵn sàng đưa tay đỡ bạn và động viên bạn đứng lên.
Tình bạn không có gì xa vời cao siêu, nó chỉ đơn giản chính là những điều ngọt ngào nhất trong cuộc sống, những điều thoải mái nhất mà không có sự vụ lợi.
Tình bạn là những người đem lại cho ta những giây phút thoải mái, ta nguyện bên họ, trung thành cùng họ mà không so đo tính toán.
Thật hạnh phúc khi có những người bạn chân thành trong đời. Hãy tìm cho mình người bạn thân thực sự, như vậy bạn mới có thể tìm ra lỗi sai của mình, vì chỉ có những người bạn thân mới thật lòng góp ý về ta.
Giáo trình khóa học tiếng Trung online miễn phí tiếng Trung giao tiếp
1151 | Bây giờ chúng ta nghe chính tả từ mới. | 现在我们听写生词。 | Xiànzài wǒmen tīngxiě shēngcí. |
1152 | Bài tập của tôi đã làm xong rồi, bài khóa vẫn chưa đọc thạo đâu. | 我的作业已经做完了,课文还没有念熟呢。 | Wǒ de zuòyè yǐjīng zuò wán le, kèwén hái méiyǒu niàn shú ne. |
1153 | Tối mai tôi muốn đi xem phim, bạn đi không? | 明天晚上我想去看电影,你去不去? | Míngtiān wǎnshang wǒ xiǎng qù kàn diànyǐng, nǐ qù bú qù? |
1154 | Tôi cũng muốn đi. | 我也想去。 | Wǒ yě xiǎng qù. |
1155 | Bạn làm xong bài tập chúng ta sẽ đi ăn cơm với nhau, được không? | 你做完作业我们一起去吃饭,好吗? | Nǐ zuò wán zuòyè wǒmen yì qǐ qù chīfàn, hǎo ma? |
1156 | Tối mai tôi và cô ta cùng đi siêu thị mua một ít đồ. | 昨天晚上,我和她一起去超市买一些东西。 | Zuótiān wǎnshang, wǒ hé tā yì qǐ qù chāoshì mǎi yì xiē dōngxi. |
1157 | Lúc về đến ký túc xá, cô ta cảm thấy khó chịu trong người, tôi đi cùng cô ta đến bệnh viện khám bệnh. | 回到宿舍的时候,她觉得不舒服,我就陪她一起去医院看病。 | Huí dào sùshè de shíhou, tā juéde bù shūfu, wǒ jiù péi tā yì qǐ qù yīyuàn kànbìng. |
1158 | Nếu bạn cảm thấy trong người không được khỏe thì về ký túc xá nghỉ ngơi đi. | 要是你觉得不舒服的话就回宿舍休息吧。 | Yàoshi nǐ juéde bù shūfu de huà jiù huí sùshè xiūxi ba. |
1159 | Hôm nay bạn thi thế nào? | 今天你考得怎么样? | Jīntiān nǐ kǎo de zěnme yàng? |
1160 | Lần này tôi thi không được tốt, nhiều câu quá, tôi làm không hết. | 这次我没考好,题太多了,我没有做完。 | Zhè cì wǒ méi kǎo hǎo, tí tài duō le, wǒ méiyǒu zuò wán. |
1161 | Tôi làm hết rồi, nhưng không đều đúng hết, làm sai hai câu nên kết quả không được tốt lắm. | 我做完了,但是没都做对,做错了两道题,所以成绩不太好。 | Wǒ zuò wán le, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuò le liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjì bú tài hǎo. |
1162 | Câu ngữ pháp khó quá, tôi cảm thấy làm đều đúng, nhưng câu nghe hiểu tương đối khó, rất nhiều câu tôi nghe không hiểu. | 语法题不太难,我觉得都做对了,但是听力题比较难,很多句子我没听懂。 | Yǔfǎ tí bú tài nán, wǒ juéde dōu zuò duì le, dànshì tīnglì tí bǐjiào nán, hěn duō jùzi wǒ méi tīng dǒng. |
1163 | Tôi cũng không biết có làm đúng không? | 我也不知道做对了没有? | Wǒ yě bù zhīdào zuò duì le méiyǒu? |
1164 | Tối nay tôi dùng laoptop trả lời thư cho cô ta. | 今天晚上我用笔记本电脑给她回信。 | Jīntiān wǎnshang wǒ yòng bǐjìběn diànnǎo gěi tā huíxìn. |
1165 | Ăn cơm tối xong thì tôi và cô ta về ký túc xá. | 吃完晚饭,我和她回到宿舍。 | Chī wán wǎnfàn, wǒ hé tā huí dào sùshè. |
1166 | Cô ta cho tôi mượn một quyển sách, trong sách có rất nhiều câu chuyện ngắn, rất thú vị. | 她借给我了一本书,书里都是小故事,很有意思。 | Tā jiè gěi wǒ le yì běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshi, hěn yǒu yìsi. |
1167 | Tôi hỏi cô ta, bạn đã xem xong chưa, cô ta nói, vẫn chưa xem xong mà, mới xem đến trang 44. | 我问她,你看完了没有,她说,还没看完呢,才看到第四十四叶。 | Wǒ wèn tā, nǐ kàn wán le méiyǒu, tā shuō, hái méi kàn wán ne, cái kàn dào dì sìshísì yè. |
1168 | Có thể cho tôi xem chút sách Tiếng Trung của bạn không? | 可以让我看看你的汉语书吗? | Kěyǐ ràng wǒ kànkan nǐ de hànyǔ shū ma? |
1169 | Tôi đã xem hai quyển sách, cảm thấy rất thú vị, xem đến đoạn thú vị chỉ muốn cười. | 我看了两本书,觉得很有意思,看到有意思的地方,就想笑。 | Wǒ kàn le liǎng běn shū, juéde hěn yǒu yìsi, kàn dào yǒu yìsi de dìfang, jiù xiǎng xiào. |
1170 | Cô ta gọi tôi ở ngoài cửa. | 她在门外叫我。 | Tā zài mén wài jiào wǒ. |
1171 | Bạn quen với cuộc sống ở đây chứ? | 你对这儿的生活已经习惯了吧? | Nǐ duì zhèr de shēnghuó yǐjīng xíguàn le ba? |
1172 | Cô ta đối với tôi rất tốt. | 她对我很好。 | Tā duì wǒ hěn hǎo. |
1173 | Luyện khí công rất tốt đối với sức khỏe. | 练气功对身体很有好处。 | Liàn qìgōng duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù. |
1174 | Cô ta đã học được mấy năm rồi. | 她学了好几年了。 | Tā xué le hǎojǐ nián le. |
1175 | Tôi đã đợi bạn được một lúc rồi. | 我等了你好一会儿了。 | Wǒ děng le nǐ hǎo yí huìr le. |
1176 | Chúng tôi đã học được nhiều từ mới rồi. | 我们学了好多生词了。 | Wǒmen xué le hǎo duō shēngcí le. |
1177 | Tôi đã học được hai năm ở trường Đại học Bắc Kinh. | 我在北京大学学了两年。 | Wǒ zài běijīng dàxué xué le liǎng nián. |
1178 | Tôi sinh sống ở Trung Quốc tám năm. | 我在中国生活了八年。 | Wǒ zài zhōngguó shēnghuó le bā nián. |
1179 | Hàng ngày tôi đều kiên trì luyện tập một tiếng đồng hồ. | 每天我都坚持锻炼一个小时。 | Měitiān wǒ dōu jiānchí duànliàn yí ge xiǎoshí. |
1180 | Tôi bơi lội bơi cả một buổi sáng. | 我游泳游了一个上午。 | Wǒ yóuyǒng yóu le yí ge shàngwǔ. |
Cái cần có mang lại hạnh phúc cho chúng ta chính là tình bạn và ta còn hạnh phúc hơn nữa khi có người tâm sự, thấu hiểu, đồng cảm.
Tình bạn nuôi ta lớn, cho ta những kinh nghiệm trong cuộc sống, giúp ta trưởng thành trong cuộc sống qua những vấp ngã.
Một tình bạn chân thành cho ta niềm tin vào cuộc sống, cho bản thân ta chỗ dựa để sẽ chia những giây phút yếu lòng.
Tình bạn là một món quà vô giá phi vật chất. Không có một định nghĩa nào hoàn hảo và đầy đủ dành cho tình bạn, chỉ có trái tim thuần khiết và tình cảm thực sự mới có thể cảm nhận được nó một cách rõ nét nhất.
Khi một người bạn thân thiết đi xa, chắc hẳn bạn sẽ nói những câu tiễn biệt với người bạn của mình. Dưới đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề “Chúc bạn thượng lộ bình an”
1. 我来向你告别。
Wǒ lái xiàng nǐ gàobié.
Tôi đến để từ biệt anh.
2. 那一天送你送到最后.
Nà yītiān sòng nǐ sòng dào zuìhòu
Ngày biệt ly, tôi tìm anh trên bước đi.
3. .一路平安!
Yílù píng’ān!
Lên đường bình an!
4. 祝你一路平安。
Zhù nǐ yīlù píng’ān.
Chúc bạn lên đường bình an.
5. 一会儿还要办出境手续呢。
Yīhuǐ’er hái yào bàn chūjìng shǒuxù ne.
Lát nữa còn phải làm thủ tục xuất cảnh.
6. 你可别把我们忘了!
Nǐ kě bié bǎ wǒmen wàngle!
Bạn không được quên chúng tôi nhé!
7. 我到了那儿,就给你们写信。
Wǒ dàole nà’er, jiù gěi nǐmen xiě xìn.
Khi tôi đến nơi, sẽ viết thư cho các bạn ngay.
8. 一路上多保重。
Yī lùshàng duō bǎozhòng.
Lên đường nhớ bảo trọng nhé.
9. 你别哭了,如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的,不信你等着瞧。
Nǐ bié kū le, rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà, kěn dìng huì zài jiàn de , bú xìn nǐ děng zhe qiáo .
Bạn đừng khóc nữa, nếu như chúng ta có duyên thì nhất định sẽ gặp lại, không tin bạn cứ chờ mà xem.
Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 21
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 22
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 23
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 24
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 25
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 26
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 27
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 28
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 29
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 30
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 31
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 32
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 33
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 34
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 35
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 36
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 37
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 38
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 39
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa audio Bài 40
Trên đây là một số ví dụ giao tiếp chủ đề “Chúc bạn thượng lộ bình an” hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng Hán giao tiếp được tốt hơn!