Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học tiếp phần còn sót lại của buổi học trước, đó là phân biệt cách dùng từ vựng cơ bản trong Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại, em nào vẫn chưa có sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ nhé.
Bây giờ chúng ta bắt đầu vào học luôn, đúng 18:00 là giờ học, bạn nào đến muộn thì sẽ đến sau.
Các em vào link bên dưới xem lại nhanh các phần chính của bài 95.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 防止 và 避免 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 防止 trong Tiếng Trung Thương mại
防止 (fáng zhǐ) : đề phòng
Ví dụ:
(1) 为了防止交通事故,高速公路设有时速限制。
Wèile fángzhǐ jiāotōng shìgù, gāosù gōnglù shè yǒu shísù xiànzhì
Để tránh tai nạn giao thông, đường cao tốc được lắp đặt thiết bị hạn chế tốc độ.
(2) 政府采取种种措施来防止贪污腐败现象的发生。
Zhèngfǔ cǎiqǔ zhǒngzhǒng cuòshī lái fángzhǐ tānwū fǔbài xiànxiàng de fǎ shēng.
Chính phủ áp dụng các phương pháp để đề phòng hiện tượng tham nhũng.
(3) 普及法律知识,可以起到防止犯罪的作用。
Pǔjí fǎlǜ zhīshì, kěyǐ qǐ dào fángzhǐ fànzuì de zuòyòng.
Phổ cập kiến thức luật pháp có thể phát huy tác dụng phòng tránh tội phạm.
Cách dùng 避免 trong Tiếng Trung Thương mại
避免 (bì miǎn): tránh
Ví dụ:
(1) 在签合同之前,公司应该深入调查对方,以避免受骗上当。
Zài qiān hétóng zhīqián, gōngsī yīnggāi shēnrù diàochá duìfāng, yǐ bìmiǎn shòupiàn shàngdàng.
Trước khi ký kết hợp đồng, công ty nên điều tra kỹ càng đối phương để tránh bị lừa gạt.
(2) 中国人讲究以和为贵以避免冲突。
Zhōngguó rén jiǎngjiu yǐ hé wéi guì yǐ bìmiǎn chōngtú.
Người Trung Quốc coi trọng dĩ hòa vi quý để tránh xung đột.
(3) 提高透明度,可以避免互相猜疑。
Tígāo tòumíngdù, kěyǐ bìmiǎn hùxiāng cāiyí.
Đề cao sự minh bạch rõ ràng có thể tránh sự nghi ngờ lẫn nhau.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
1、 您好!
Nín hǎo!
2、 请!
Qǐng!
3、 对不起。
Duìbùqǐ.
4、 谢谢!
Xièxie!
5、 再见!
Zàijiàn!
6、 您早!
Nín zǎo!
7、 晚安!
Wǎn’ān!
8、 请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guìxìng?
9、 请原谅!
Qǐng yuánliàng!
10、不用谢!
bú yòng xiè!
11、没关系!
Méiguānxì!
12、欢迎您光临!
Huānyíng nín guānglín!
13、请坐!
Qǐng zuò!
14、请喝茶!
Qǐng hē chá!
15、请多关照!
Qǐng duō guānzhào!
16、请多指教!
Qǐng duō zhǐjiào!
17、谢谢您的合作!
Xièxie nín de hézuò!
18、对不起,让您久等了。
Duìbùqǐ, ràng nín jiǔ děng le.
19、没关系,我刚到。
Méiguānxì, wǒ gāng dào.
20、给您添麻烦了。
Gěi nín tiān máfan le.
Oke rồi, chúng ta đã đi xong phần nội dung còn sót lại của buổi học hôm trước, đó là bài số 95, hôm nay lẽ ra chúng ta đã học xong hết bài 96 Tiếng Trung Thương Mại, tuy nhiên vẫn còn một vài phần nữa chúng ta chưa kịp thời gian để giải quyết nhanh gọn và dứt điểm.
Có lẽ chúng ta đành phải để dời sang buổi học tiếp theo vậy.
Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học Tiếng Trung Thương mại vào đầu tuần sau.