Học tiếng Trung online cơ bản Bài 14

Cùng nhau học tiếng Trung online cơ bản với thầy giáo Nguyễn Minh Vũ

0
3714
5/5 - (4 bình chọn)

Khóa học tiếng Trung online cơ bản miễn phí

Học tiếng Trung online cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung online miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 14 tiếng Trung online cơ bản với chủ đề là: “我喜欢浅颜色的” ( tôi thích cái màu nhạt). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem hội thoại nhé:

对话1:

A: 你看,那件白毛衣怎么样?

Nǐ kàn, nà jiàn bái máoyī zěnme yàng? ( Bạn xem, chiếc áo len trắng kia như thế nào?)

B: 挺好看的。 不过,白的容易脏。这件蓝的怎么样?

Tǐng hǎokàn de. Bùguò, bái de róngyì zàng. Zhè jiàn lán de zěnme yàng? (Rất đẹp. Nhưng, màu trắng dễ bẩn lắm. Chiếc màu xanh này thế nào?)

A: 这件的颜色有点儿深, 我喜欢浅颜色的。

Zhè jiàn de yánsè yǒudiǎn er shēn, wǒ xǐhuān qiǎn yánsè de. ( màu của chiếc này hơi đậm, tôi thích chiếc màu nhạt.)

B: 那件黄的呢?

Nà jiàn huáng de ne? ( chiếc màu vàng này thì sao?)

A: 不错,挺漂亮的,就买它吧。

Bùcuò, tǐng piàoliang de, jiù mǎi tā ba. (Không tồi, rất xinh nha, mua nó đi.)

对话2:

C: 这是你的自行车吗?

Zhè shì nǐ de zìxíngchē ma? ( Đây là xe đạp của bạn phải không ?)

D: 对,这是我昨天买的,怎么样?

Duì, zhè shì wǒ zuótiān mǎi de, zěnme yàng? ( đúng vậy, đây là chiếc mà hôm qua tôi mua, thế nào?)

C: 挺漂亮的。不是新的吧?

Tǐng piàoliang de. Bùshì xīn de ba? (rất đẹp, không phải đồ mới phải không?)

D: 对,我买的是一辆旧的,旧的比较便宜,也不容易丢。

Duì, wǒ mǎi de shì yī liàng jiù de, jiù de bǐjiào piányí, yě bù róngyì diū.( đúng vậy, cái tôi mua là một chiếc xe cũ, hàng cũ tương đôi rẻ, cũng không dễ mất.

C: 有别的颜色吗?

Yǒu bié de yánsè ma? (có màu khác không? )

D: 有,有黑的,蓝的,还有灰的,黄的。你喜欢什么颜色的?

Yǒu, yǒu hēi de, lán de, hái yǒu huī de, huáng de. Nǐ xǐhuān shénme yánsè de? ( có, có màu đen, màu xanh, còn có màu xám, màu vàng. bạn thích màu gì?)

C: 我喜欢绿的。

Từ hai đoạn hội thoại trên chúng ta có một số ngữ pháp sau :

  1. 挺+ tính từ  (rất….)
  • Biểu thị trình độ tương đối cao, tương đương với “很”, thường kết hợp với “的”.

VD: 你的毛衣挺好的。

学校商店的东西挺贵的。

北京的冬天挺冷的。

学生宿舍听小的。

2. Cụm từ chữ “的”

  • ” N + 的 ” có thể tạo thành cụm từ chữ “的”, “N” có thể là danh từ, đại từ, động từ, tính từ,… chức năng của cụm từ chữ “的” tương đương với một danh từ.

VD:这本词典是英文的。

那辆自行车是我的。

他买的便宜,我买的贵。

妹妹的毛衣是红的。

3. 有(一)点儿    ( hơi chút)

  • 有(一)点儿 đặt trước hình dung từ, biểu thị ý không nhiều, một chút. Thường chỉ những sự việc không mong muốn, “一” có thể bỏ được.

VD: 今天有点儿冷。

黑颜色的有点儿深。

那儿的东西有(一)点儿贵。

你有点儿不高兴。

Bài học tiếng Trung online cơ bản hôm nay của chúng ta có nhiều ngữ pháp rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn, chúng ta cùng tham khảo thêm một vài bài giảng của Thầy vũ nhé:

Học tiếng Trung online cơ bản Luyện thi Tiếng Trung HSK 

Học tiếng Trung online cơ bản miễn phí Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng Trung online cơ bản tại Hà Nội ChineMaster

Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 14 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.