Mỗi ngày, chúng ta giao tiếp bằng nhiều phương tiện khác nhau: điện thoại, tin nhắn SMS, chat yahoo, gửi email, sử dụng mạng xã hội facebook, twitter, youtube…
Điện thoại là vật dụng quen thuộc của mỗi người, gần như đã trở thành vật bất ly thân.Vào năm 1967, chiếc điện thoại đầu tiên được cho là “di động” được quảng cáo với tên gọi “Carry phone”, đánh dấu một bước tiến gần hơn đến mẫu điện thoại di động nguyên bản đã được ra đời.
Chiếc “điện thoại di động” này có hình dạng chiếc hộp máy to sụ nặng tới 4-5 kg và giá thành lại rất cao nên nó hầu như không được phổ biến rộng rãi cho đến khi phiên bản nhỏ gọn của nó được tung ra thị trường.
Học tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày giáo trình luyện nói tiếng Trung
391 | Ngày mai đoàn đại biểu Thương mại Quốc tế đến Thượng Hải tham quan, tôi đi cùng họ để làm phiên dịch. | 明天一个外贸代表团去上海参观,我去给他们当翻译。 | Míngtiān yí ge wàimào dàibiǎo tuán qù shànghǎi cānguān, wǒ qù gěi tāmen dāng fānyì. |
392 | Bạn đi tầu hỏa hay là ngồi máy bay? | 你坐火车去还是坐飞机去? | Nǐ zuò huǒchē qù háishì zuò fēijī qù? |
393 | Tôi ngồi máy bay đi. | 我坐飞机去。 | Wǒ zuò fēijī qù. |
394 | Vậy khi nào bản trở về? | 那你什么时候回来? | Nà nǐ shénme shíhou huílai? |
395 | Ngày mồng 9 tháng 9 tôi trở về. Bạn làm hộ tôi một việc được không? | 九月九号我回来。你替我办件事,行吗? | Jiǔ yuè jiǔ hào wǒ huílai. Nǐ tì wǒ bàn jiàn shì, xíng ma? |
396 | Việc gì? Nói nhanh lên. | 什么事?你快点儿说吧。 | Shénme shì? Nǐ kuài diǎnr shuō ba. |
397 | Ok, không vấn đề. | 好的,没问题。 | Hǎo de, méi wèntí. |
398 | Tối nay tôi muốn đến thư viện mượn một quyển từ điển tiếng Trung. | 今天晚上我要去图书馆借一本汉语词典。 | Jīntiān wǎnshang wǒ yào qù túshū guǎn jiè yì běn hànyǔ cídiǎn. |
399 | Tối qua tôi gửi email cho bạn. Bạn nhận được chưa? | 昨天晚上我给你发邮件。你收到了吗? | Zuótiān wǎnshang wǒ gěi nǐ fā yóujiàn. Nǐ shōu dào le ma? |
400 | Ngày mai có một đoàn đại biểu đến Việt Nam du lịch, vì vậy ngày mai bạn giúp tôi đi phiên dịch cho họ nhé. | 明天有一个代表团来越南旅行,所以明天你帮我去给他们当翻译吧。 | Míngtiān yǒu yí ge dàibiǎo tuán lái yuènán lǚxíng, suǒyǐ míngtiān nǐ bāng wǒ qù gěi tāmen dāng fānyì ba. |
401 | Buổi chiều tôi đến cửa hàng mua đồ với bạn của tôi. | 下午我跟朋友一起去商店买东西。 | Xiàwǔ wǒ gēn péngyǒu yì qǐ qù shāngdiàn mǎi dōngxi. |
402 | Ngày mai đoàn đại biểu ngồi máy bay đến Thượng Hải tham quan Viện bảo tàng. | 明天代表团坐飞机去上海参观博物馆。 | Míngtiān dàibiǎo tuán zuò fēijī qù shànghǎi cān guān bówùguǎn. |
403 | Tôi làm phiên dịch cho đoàn đại biểu. | 我给代表团当汉语翻译。 | Wǒ gěi dàibiǎo tuán dāng hànyǔ fānyì. |
404 | Tôi đến Thượng Hải thăm người bạn cũ của tôi. | 我去上海看我的老朋友。 | Wǒ qù shànghǎi kàn wǒ de lǎo péngyǒu. |
405 | Chúng tôi đều dùng tiếng Trung nói chuyện với học sinh Trung Quốc. | 我们都用汉语跟中国同学聊天儿。 | Wǒmen dōu yòng hànyǔ gēn zhōngguó tóngxué liáotiānr. |
406 | Bây giờ tôi đến văn phòng tìm cô giáo của tôi. | 我现在去办公室找我的老师。 | Wǒ xiànzài qù bàngōng shì zhǎo wǒ de lǎoshī. |
407 | Tôi nay các bạn muốn đi đâu xem phim? | 今天晚上你们要去哪儿看电影? | Jīntiān wǎnshang nǐmen yào qù nǎr kàn diànyǐng? |
408 | Sáng mai lưu học sinh Việt Nam đi tham quan Viện bảo tàng. | 明天上午越南留学生去参观博物馆。 | Míngtiān shàngwǔ yuènán liúxuéshēng qù cānguān bówù guǎn. |
409 | Tôi có thể xem chút cái áo lông vũ này không? | 我可以看看这件羽绒服吗? | Wǒ kěyǐ kànkan zhè jiàn yǔróngfú ma? |
410 | Bạn xem chiếc này thế nào? Vừa tốt vừa rẻ. | 你看一下儿这件怎么样?又好又便宜。 | Nǐ kàn yí xiàr zhè jiàn zěnme yàng? yòu hǎo yòu piányi. |
411 | Tôi cảm thấy cái này hơi dài chút. Bạn không có cái ngắn chút hơn à? | 我觉得这件有点儿长。你没有短一点儿的吗? | Wǒ juéde zhè jiàn yǒudiǎnr cháng. Nǐ méiyǒu duǎn yì diǎnr de ma? |
412 | Bạn muốn cái mầu đậm hay là cái mầu nhạt? | 你要深颜色的还是要浅颜色的? | Nǐ yào shēn yánsè de háishì yào qiǎn yánsè de? |
413 | Tôi muốn cái mầu nhạt. | 我要浅颜色的。 | Wǒ yào qiǎn yánsè de. |
414 | Tôi có thể thử chiếc áo lông vũ này không? | 我可以试试这件羽绒服吗? | Wǒ kěyǐ shìshi zhè jiàn yǔróngfú ma? |
415 | Tất nhiên là được rồi. | 当然可以啊。 | Dāngrán kěyǐ a. |
416 | Tôi cảm thấy chiếc áo lông vũ này to quá. Bạn có cái nào nhỏ hơn chút không? | 我觉得这件羽绒服太肥了。你有没有瘦一点儿的? | Wǒ juéde zhè jiàn yǔróngfú tài féi le. Nǐ yǒu méiyǒu shòu yìdiǎnr de? |
417 | Bạn thử lại chiếc áo lông vũ này đi. | 你再试试这件羽绒服吧。 | Nǐ zài shìshi zhè jiàn yǔróngfú ba. |
418 | Tôi cảm thấy chiếc áo lông vũ này không to cũng không nhỏ, vừa vặn, mầu sắc cũng rất đẹp. | 我觉得这件羽绒服不大也不小,正合适,颜色也很好看。 | Wǒ juéde zhè jiàn yǔróngfú bú dà yě bù xiǎo, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn. |
419 | Chiếc áo lông vũ này bán thế nào? | 这件羽绒服怎么卖? | Zhè jiàn yǔróngfú zěnme mài? |
420 | Chiếc áo lông vũ này tám nghìn tệ. | 这件羽绒服是八千块。 | Zhè jiàn yǔróngfú shì bāqiān kuài. |
So với chiếc điện thoại được coi là “di động” đầu tiên trên thế giới với những chiếc điện thoại di động hiện đại ngày nay, không thể dự đoán được chiếc điện thoại trong tương lai sẽ còn thay đổi như thế nào khi mà những tiến bộ khoa học kĩ thuật không ngừng được đổi mới và phát triển.
Mỏng, dẹt, uốn cong hay trong suốt hoặc có khi được chế tạo dưới hình dạng chiếc răng và cấy trực tiếp vào cơ thể chúng ta.
Nếu có người nhà hay bạn bè ở nước ngoài, có nhiều cách để giữ liên hệ với họ thông qua mạng xã hội hoặc gọi điện thoại. Gọi điện thoại ra nước ngoài là một chủ đề khá hay, trong đây chứa đựng khá nhiều từ mới phục vụ cho giao tiếp cơ bản. Dưới đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề giao tiếp “Tôi muốn gọi điện thoại ra nước ngoài”:
1. 你好, 这是办公室吗
Nǐ hǎo, zhè shì bàngōngshì ma?
Xin chào, đây là văn phòng làm việc phải không ạ?
2. 喂, 你找谁?
Wèi, nǐ zhǎo shéi?
Alo, bạn tìm ai vậy?
3. 最近, 你身体好?
Zuìjìn nǐ shēntǐ hǎo ma?
Dạo này sức khỏe anh tốt chứ?
4. 喂,请问是河内酒店吗?
Wèi, qǐngwèn shì hénèi jiǔdiàn ma?
Alô, xin lổi đây có phải khách sạn Hà Nội không ạ?
5. 小姐,那间房没有人接电话。
Xiǎojiě, nà jiān fáng méiyǒu rén jiē diànhuà.
Thưa chị, phòng đó không có ai nhận điện thoại.
6. 请问你从哪里打过来?
Qǐngwèn nǐ cóng nǎlǐ dǎ guòlái?
Xin hỏi anh từ đâu gọi tới?
7. 什么?请大声一点。
Shénme? Qǐng dàshēng yīdiǎn.
Sao cơ? Xin anh nói to lên chút.
8. 我下礼拜举行结婚了,请你那天来参加我的婚礼。
Wǒ xià lǐbài jǔ háng jiéhūnle, qǐng nǐ nèitiān lái cānjiā wǒ de hūnlǐ.
Tuần sau tôi tổ chức lễ kết hôn rồi, mời anh hôm đó đến dự hôn lễ của tôi.
9. 请让她给我回电话。
Qǐng ràng tā gěi wǒ huí diànhuà.
Xin nói với cô ấy gọi điện lại cho tôi.
Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 1
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 2
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 3
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 4
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 5
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 6
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 7
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 8
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 9
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 10
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 11
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 12
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 13
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 14
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 15
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 16
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 17
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 18
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 19
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Bài 20
Trên đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề giao tiếp “Tôi muốn gọi điện thoại ra ngước ngoài, hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng Hán giao tiếp được tốt hơn!
Nội dung bài giảng số 15 của chúng ta đến đây là tạm thời kết thúc, hẹn gặp lại các bạn học viên online vào năm sau Mậu Tuất 2018 nhé.