Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 26 tiếng trung giao tiếp cơ bản online với chủ đề là 压力与健康 (Áp lực và sức khỏe ). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem nội dung nhé:
压力与健康
钱先生是一家大公司的总经理,平时工作非常紧张,总是从早忙到晚,经常是今天非这儿,明天飞那儿。在他的管理下,公司的状况一年比一年好,老板非常欣赏他。钱先生事业上相当成功;在经济方面,当然也是不吃不穿。可是他尊进去常常失眠、头疼、总觉得没有力气,记忆力差极了,还常常为了一点二小时就生气、发火。他本人也知道这样不好,可就是控制不住自己。老板说他去看看医生。医生检查以后,并没发现他生理上有什么疾病,所以判断他的问题是压力太大引起的。
如今,随着社会的进步,人们的物质生活和工作环境都有了极大的改善,但是就像钱先生一样,大家的压力也越来越大。从学习、工作到家庭生活,在人生的不同阶段、不同方面我们都会遇到各种压力。在学习里,作业、考试、老师的表扬或批评、父母和亲戚对学习成绩的关系等等,让你想玩儿却不能玩儿。到了大学毕业,首先就遇到找工作的压力。
Qián xiānshēng shì yījiā dà gōngsī de zǒng jīnglǐ, píngshí gōngzuò fēicháng jǐnzhāng, zǒng shì cóng zǎo máng dào wǎn, jīngcháng shì jīntiān fēi zhè’er, míngtiān fēi nà’er. Zài tā de guǎnlǐ xià, gōngsī de zhuàngkuàng yī nián bǐ yī nián hǎo, lǎobǎn fēicháng xīnshǎng tā. Qián xiānshēng shìyè shàng xiàng dàng chénggōng; zài jīngjì fāngmiàn, dāngrán yěshì bù chī bù chuān. Kěshì tā zūn jìnqù chángcháng shīmián, tóuténg, zǒng juédé méiyǒu lìqì, jìyìlì chà jíle, hái chángcháng wèile yī diǎn èr xiǎoshí jiù shēngqì, fāhuǒ. Tā běnrén yě zhīdào zhèyàng bù hǎo, kě jiùshì kòngzhì bù zhù zìjǐ. Lǎobǎn shuō tā qù kàn kàn yīshēng. Yīshēng jiǎnchá yǐhòu, bìng méi fāxiàn tā shēnglǐ shàng yǒu shé me jíbìng, suǒyǐ pànduàn tā de wèntí shì yālì tài dà yǐnqǐ de.
Rújīn, suízhe shèhuì de jìnbù, rénmen de wùzhí shēnghuó hé gōngzuò huánjìng dōu yǒule jí dà de gǎishàn, dànshì jiù xiàng qián xiānshēng yīyàng, dàjiā de yālì yě yuè lái yuè dà. Cóng xuéxí, gōngzuò dào jiātíng shēnghuó, zài rénshēng de bùtóng jiēduàn, bùtóng fāngmiàn wǒmen dūhuì yù dào gè zhǒng yālì.
Ngoài ra để nâng cao kiến thức chúng ta cùng ghi chép một số từ vựng và ngữ pháp quan trọng sau nhé :
- Cách dùng 在 … 下
- Biểu thị một điều kiện, một tình huống. Sau đó thường là thuyết minh kết quả tương ứng. Ví dụ:
在他的管理下,公司的状况一年比一年好。
在朋友的影响下,他也到中国留学了。
在专家的帮助下恢复心里健康。
2. Cách dùng 极
- Biểu thị mức độ cao. Cấu trúc thường dùng bao gồm “A极了”, “极A”, “极不A”. Trong đó “A极了” thường mang sắc thái khẩu ngữ, A trong“极不A ” thường là các tính từ hoặc động từ mang sắc thái tích cực. Ví dụ:
最近签下生常常失眠、头疼,记忆力也差极了。
爷爷生了一场大病以后,身体弱极了。
情人节的鲜花极贵。
tính từ/ động từ + 极了
极(不)+ tính từ/ động từ
3. Cách dùng 越A越B
- Biểu thị mức độ của B sẽ thay đổi theo sự thay đổi của A. Ví dụ;
人的压力越大,就越容易出现生理和心理疾病。
我们的心理压力越大,需要的维生素C也越多。
小王觉得手机越小越好、越博越好。
到中国以后,我的汉语越说越流利。
X越A越B
X越A, Y越B
4. Cách dùng 引起
- Biểu thị một sự việc, hiện tượng, hoạt động này dẫn đến một sự việc, hiện tượng, hoạt động khác. Có thể mang tân ngữ danh từ, động từ, tình từ. Có thể mang trợ động từ“了”,“过”. Không được lặp lại, không mang bổ ngữ. Ví dụ:
压力会引起感冒、头疼、失眠、肯疼。
这次火灾时有人吸烟引起的。
全球气候变暖引起了世界各国科学家的注意。
能不能克服人的问题引起了大家长时间的争论。
Tài liệu Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản online tại nhà
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến online qua SKYPE
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản qua kênh Youtube
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 26 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.