Học tiếng Trung vui vẻ khóa học tiếng trung online free
Tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề thông dụng mỗi ngày, khóa học tiếng Trung giao tiếp online miễn phí chuyên đề học tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày, lớp học tiếng Trung online cơ bản hoàn toàn miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Trung tâm tiếng Trung vui vẻ Cầu Giấy Hà Nội ChineMaster
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nhập khẩu phụ kiện điện thoại Trung Quốc
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nhập khẩu phụ kiện điện tử giá rẻ
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nhập khẩu hàng Trung Quốc chính hãng
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nhập khẩu nội thất sofa giường
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất sofa trẻ em
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội thất sofa hiện đại
Khóa học tiếng Trung online cơ bản chuyên đề tiếng Trung giao tiếp
1532 | Vũ ơi, mau tới đây, có người tìm bạn. | 阿武,快来,有人找你。 | Āwǔ, kuài lái, yǒu rén zhǎo nǐ. |
1533 | Đã vào học rồi, các bạn mau vào đi. | 都上课了,你们快进来吧。 | Dōu shàng kè le, nǐmen kuài jìnlái ba. |
1534 | Cô ta không có ở văn phòng, ra ngoài rồi. | 她不在办公室,出去了。 | Tā bú zài bàngōng shì, chūqù le. |
1535 | Vũ ơi, bạn mau xuống đây. | 阿武,你快下来。 | Āwǔ, nǐ kuài xià lái. |
1536 | Cô ta nói với tôi rằng cách trường học không xa có một vườn cây ăn quả, trong vườn cây ăn quả đó có rất nhiều hoa quả, có thể xem, có thể ăn, cũng có thể mua, chúng ta nên đi xem chút, chúng tôi muôn đi vào Chủ Nhật. | 她告诉我,离我们学校不远有一个果园,那个果园有很多水果,可以看,可以吃,也可以买,我们应该去看看,我们想星期日去。 | Tā gàosu wǒ, lí wǒmen xuéxiào bù yuǎn yǒu yí ge guǒyuán, nà ge guǒyuán yǒu hěn duō shuǐguǒ, kěyǐ kàn, kěyǐ chī, yě kěyǐ mǎi, wǒmen yīnggāi qù kànkan, wǒmen xiǎng xīngqī rì qù. |
1537 | Hai hôm nay thời tiết rất đẹp. Chúng ta ra ngoài đi chơi đi đi. | 这两天天气很好。我们出去玩儿玩儿吧。 | Zhè liǎng tiān tiānqì hěn hǎo. Wǒmen chūqù wánr wanr ba. |
1538 | Bạn muốn đi chơi đâu? | 你想去哪儿玩儿呢? | Nǐ xiǎng qù nǎr wánr ne? |
1539 | Tôi muốn đi công viên, ngắm hoa, chèo thuyền. | 我想去公园,看看花,划划船。 | Wǒ xiǎng qù gōngyuán, kànkan huā, huáhua chuán. |
1540 | Tuần trước chúng ta đã đi rồi, đi chỗ khác đi. | 上星期我们去过了,去别的地方吧。 | Shàng xīngqī wǒmen qù guò le, qù bié de dìfang ba. |
1541 | Đi trung tâm mua sắm, thế nào? | 去购物中心怎么样? | Qù gòuwù zhōngxīn zěnme yàng? |
1542 | Khi nào chúng ta đi? | 我们什么时候去? | Wǒmen shénme shíhòu qù? |
1543 | Chủ nhật đi. | 星期天吧。 | Xīngqī tiān ba. |
1544 | Năm ngoái tôi từng học Tiếng Trung ở Bắc Kinh. | 去年我在北京学过汉语。 | Qùnián wǒ zài běijīng xué guò hànyǔ. |
1545 | Ngày mai cô ta tới Bắc Kinh. Cô ta tới buổi sáng hay buổi chiều? | 明天她来北京。她上午到还是下午到? | Míngtiān tā lái běijīng. Tā shàngwǔ dào háishì xiàwǔ dào? |
1546 | Chiều 4h, tôi phải đến sân bay đón cô ta. | 下午四点,我要去机场接她。 | Xiàwǔ sì diǎn, wǒ yào qù jīchǎng jiē tā. |
1547 | Chiều mai vừa lúc tôi rảnh, tôi đi cùng bạn. | 明天下午正好我没有事,我跟你一起去。 | Míngtiān xiàwǔ zhènghǎo wǒ méiyǒu shì, wǒ gēn nǐ yì qǐ qù. |
1548 | Chúng ta đến sân bay thế nào? | 我们怎么去机场呢? | Wǒmen zěnme qù jīchǎng ne? |
1549 | Ngồi xe đi, chiều 3h tôi lái xe tới đón bạn. | 坐车去,下午三点我开车来接你。 | Zuòchē qù, xiàwǔ sān diǎn wǒ kāi chē lái jiē nǐ. |
1550 | Xin hỏi, đến Đại học Bắc Kinh đường nào gần? | 请问,去北京大学哪条路近? | Qǐngwèn, qù běijīng dàxué nǎ tiáo lù jìn? |
1551 | Đường này gần nhất. | 这条路最近。 | Zhè tiáo lù zuìjìn. |
1552 | Hôm nay thời tiết đẹp quá! | 今天天气多好啊! | Jīntiān tiānqì duō hǎo a! |
1553 | Bạn thấy đi đâu chơi thì tốt? | 你觉得去哪儿玩儿好呢? | Nǐ juéde qù nǎr wánr hǎo ne? |
1554 | Tầu sắp chuyển bánh rồi. | 火车要开了。 | Huǒchē yào kāi le. |
1555 | Sắp tới Việt Nam rồi. | 快要到越南了。 | Kuàiyào dào yuènán le. |
1556 | Cô ta sắp tới rồi. | 她就要来了。 | Tā jiù yào lái le. |
1557 | Tôi tới từ tối hôm qua. | 我是昨天晚上来的。 | Wǒ shì zuótiān wǎnshang lái de. |
1558 | Tôi tới một mình. | 她是一个人来的。 | Tā shì yí ge rén lái de. |
1559 | Bạn lên xe ở đâu? | 你是哪儿上车的? | Nǐ shì nǎr shàng chē de? |
1560 | Là cô ta bảo cho tôi biết. | 是她告诉我的。 | Shì tā gàosu wǒ de. |
1561 | Bạn đến Việt Nam từ đâu? | 你从哪儿来越南? | Nǐ cóng nǎr lái yuènán? |
1562 | Bạn đến như thế nào? | 你是怎么来的? | Nǐ shì zěnme lái de? |
1563 | Bây giờ là tháng 10, bạn nên đi mua áo len thôi. | 现在是十月,你应该去买毛衣了。 | Xiànzài shì shí yuè, nǐ yīnggāi qù mǎi máoyī le. |
1564 | Thời tiết sắp lạnh rồi, bạn nên đi mua áo lông vũ thôi. | 天气快要冷了,你应该去买羽绒服了。 | Tiānqì kuàiyào lěng le, nǐ yīnggāi qù mǎi yǔróngfú le. |
1565 | 8:00 vào học, bây giờ đã 7:45 rồi, chúng ta mau đi thôi. | 八点上课,现在都七点四十五了,我们快走吧。 | Bā diǎn shàngkè, xiànzài dōu qī diǎn sìshíwǔ le, wǒmen kuài zǒu ba. |
1566 | Sắp vào học rồi, chúng ta mau đi thôi. | 快上课了,我们快走吧。 | Kuài shàngkè le, wǒmen kuàizǒu ba. |
1567 | Bạn đợi thêm chút xíu đi, cô ta sẽ tới ngay thôi. | 你再等等吧,她很快就来了。 | Nǐ zài děngdeng ba, tā hěn kuài jiù lái le. |
1568 | Cơm sắp làm xong rồi, các bạn đợi thêm chút xíu đi. | 饭很快就做好,你们在等等吧。 | Fàn hěn kuài jiù zuò hǎo, nǐmen zài děngdeng ba. |
1569 | Cơm sắp làm xong rồi, các bạn ăn cơm ở đây đi. | 饭快要做好了,你们在这儿吃饭吧。 | Fàn kuàiyào zuò hǎo le, nǐmen zài zhèr chīfàn ba. |
1570 | Đây là áo lông vũ cô ta tặng bạn. | 这是她送给你的羽绒服。 | Zhè shì tā sòng gěi nǐ de yǔróngfú. |
1571 | Tôi vẫn chưa nhận được tin nhắn của bạn. | 我还没收到你的短信。 | Wǒ háiméi shōu dào nǐ de duǎnxìn. |
1572 | Cô ta cho tôi rất nhiều tiền. | 她给我很多钱。 | Tā gěi wǒ hěnduō qián. |
1573 | Ở Bắc Kinh tôi từng một lần đi xe đạp. | 在北京我一次也没骑过自行车。 | Zài běijīng wǒ yícì yě méi qí guò zìxíngchē. |
1574 | Tôi chưa từng một lần tới Việt Nam. | 我一次也没去过越南。 | Wǒ yí cì yě méi qù guò yuènán. |
1575 | Hôm nay một xu tôi cũng không mang theo. | 今天我一份钱也没带。 | Jīntiān wǒ yì fèn qián yě méi dài. |
1576 | Một chữ Hán cô ta cũng không biết. | 她一个汉字也不认识。 | Tā yí ge hànzì yě bú rènshí. |
1577 | Ký túc xá của chúng tôi có 5 tầng, tôi sống ở tầng 3. | 我们宿舍楼有五层,我住在三层。 | Wǒmen sùshè lóu yǒu wǔ céng, wǒ zhù zài sān céng. |
1578 | Tôi đến từ Việt Nam, tôi đến bằng máy bay. Tôi học Tiếng Trung ở Đại học Bắc Kinh. Ở Việt Nam tôi chưa từng học Tiếng Trung, tôi không biết nói Tiếng Trung, cũng không biết viết. Bây giờ tôi biết nói một chút rồi, tôi rất vui, tôi nên cảm ơn cô giáo Tiếng Trung của tôi. | 我从越南来,我是坐飞机来的。我在北京大学学习汉语。在越南我没学过汉语,我不会说汉语,也不会写汉字。现在我会说一点儿了,我很高兴,我应该感谢我的汉语老师。 | Wǒ cóng yuènán lái, wǒ shì zuò fēijī lái de. Wǒ zài běijīng dàxué xuéxí hànyǔ. Zài yuènán wǒ méi xuéguò hànyǔ, wǒ bú huì shuō hànyǔ, yě bú huì xiě hànzì. Xiànzài wǒ huì shuō yì diǎnr le, wǒ hěn gāoxìng, wǒ yīnggāi gǎnxiè wǒ de hànyǔ lǎoshī. |
1579 | Máy bay đi Việt Nam đã đến chưa? | 去越南的飞机到了吗? | Qù yuènán de fēijī dào le ma? |
1580 | Vẫn chưa đến. | 还没到。 | Hái méi dào. |
1581 | Máy bay đi Việt Nam khi nào thì đến? | 去越南的飞机什么时候能到? | Qù yuènán de fēijī shénme shíhou néng dào? |
1582 | Khoảng 3:00 chiều là đến. | 大概下午三点能到。 | Dàgài xiàwǔ sān diǎn néng dào. |
1583 | Chúng ta đi uống một chút café trước đi, lát nữa lại quay lại đây. | 我们先去喝一点儿咖啡,一会儿再来这儿吧。 | Wǒmen xiān qù hē yì diǎnr kāfēi, yí huìr zàilái zhèr ba. |
1584 | Máy bay đi Việt Nam bây giờ vẫn đang ở Bắc Kinh. | 去越南的飞机现在还在北京。 | Qù yuènán de fēijī xiànzài hái zài běijīng. |
1585 | Máy bay đi Việt Nam sắp cất cánh rồi. | 去越南的飞机快要起飞了。 | Qù yuènán de fēijī kuàiyào qǐfēi le. |
1586 | Trên đường vất vả quá. | 路上辛苦了。 | Lùshàng xīnkǔ le. |
1587 | Làm sao bạn biết được là tôi đến Việt Nam? | 你怎么知道我要来越南? | Nǐ zěnme zhīdào wǒ yào lái yuènán? |
1588 | Là bạn gái của bạn nói cho tôi biết. | 是你的女朋友告诉我的。 | Shì nǐ de nǚ péngyǒu gàosu wǒ de. |
Luyện dịch tiếng Trung online dịch thuật tiếng Trung Quốc mỗi ngày
后来啊!我步入大学的校门。临走前,母亲给了我一双半旧半新的黑皮鞋,说是亲戚送的。穿上皮鞋,带上牵挂,我穿梭在校园的风景里,遨游在知识的海洋里,甚是惬意!短短的四年,习惯了自己的忙碌,习惯了自己的清贫,无暇去抱怨又旧又破的皮鞋,无暇去羡慕别人高的、低的、红的、白的皮鞋,只是偶尔会在同学面前黯然失色,但我有时很像阿Q,瞬间,我的自卑、怯懦化为乌有。没有再在母亲跟前抱怨过鞋子的破旧,因为我想到那些没有脚的人……母亲似乎也明白我的懂事。我也相信,有一天,我会穿上那些曾经让我怦然心动的鞋子。
Hòulái a! Wǒ bù rù dàxué de xiàomén. Lín zǒu qián, mǔqīn gěile wǒ yīshuāng bàn jiù bàn xīn de hēi píxié, shuō shì qīnqī sòng de. Chuān shàng píxié, dài shàng qiānguà, wǒ chuānsuō zài xiàoyuán de fēngjǐng lǐ, áoyóu zài zhīshì dì hǎiyáng lǐ, shén shì qièyì! Duǎn duǎn de sì nián, xíguànle zìjǐ de mánglù, xíguànle zìjǐ de qīngpín, wúxiá qù bàoyuàn yòu jiù yòu pò dì píxié, wúxiá qù xiànmù biérén gāo de, dī de, hóng de, bái de píxié, zhǐshì ǒu’ěr huì zài tóngxué miànqián ànrán shīsè, dàn wǒ yǒushí hěn xiàng ā Q, shùnjiān, wǒ de zìbēi, qiènuò huà wéi wūyǒu. Méiyǒu zài zài mǔqīn gēnqián bàoyuànguò xiézi de pòjiù, yīnwèi wǒ xiǎngdào nàxiē méiyǒu jiǎo de rén……mǔqīn sìhū yě míngbái wǒ de dǒngshì. Wǒ yě xiāngxìn, yǒu yītiān, wǒ huì chuān shàng nàxiē céngjīng ràng wǒ pēng rán xīndòng de xiézi.
Còn sau này ư? Cho đến lúc tôi bước chân vào cổng đại học, trước khi đi, mẹ đưa cho tôi một đôi giầy da đen không cũ mà cũng chẳng mới và nói là “ Đây là đôi giầy họ hàng tặng mừng con đỗ vào đại học”. Tôi đeo đôi giầy đó vào đem theo cả những mối bận tâm. Thời gian cũng thấm thoắt trôi và cuối cùng tôi cũng đã trải qua những ngày tháng đẹp đẽ của cuộc đời sinh viên và “ngập chìm” trong biển kiến thức mênh mông vô bờ bến ấy. Ôi, tôi cảm thấy mãn nguyện biết bao! Bốn năm học ngắn ngủi này, tôi đã quen với sự bận bịu, quen những ngày gian khó của chính mình và không có thời gian để hờn trách những đôi giầy cũ nát hay những đôi giầy cao, thấp, nhiều mầu sắc như trước kia. Chỉ khi bất chợt thấy chúng bạn thì tôi mới cảm tâm trạng thất thần ngao ngán. Tôi cũng thật lạ! Bất chợt có lúc tôi giống như A Q quên đi nỗi hèn nhát và tự ty. Và bây giờ tôi không còn hờn trách mẹ về những đôi giầy cũ nát nữa vì tôi chợt nghĩ đến những người tàn tật…… Mẹ tôi dường như cũng hiểu được tâm sự của tôi. Tôi tin rằng một ngày nào đó, tôi sẽ đeo lại những đôi giầy mà xưa kia đã khiến tim tôi từng đập thình thịch nơi trống ngực đó.
Oke xong rồi các bạn ơi, chúng ta cuối cùng cũng đã giải quyết xong xuôi nội dung bài giảng số 36 chuyên đề học tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày, hẹn gặp lại các bạn vào năm sau nhé.