Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập trọn bộ thầy Vũ
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập chuyên đề giới từ trong tiếng Trung và cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung như thế nào. Trong bài học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng phân tích và thảo luận một số cách dùng giới từ trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày nhé.
Giới từ trong tiếng Trung là gì tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
Giới từ là từ đứng trước danh từ và đại từ, kết hợp với danh từ và đại từ cùng biểu thị phương hướng, đối tượng, thời gian, nơi chốn của động tác, hành vi.
Kết cấu do giới từ cùng phối hợp với danh từ hoặc đại từ đó gọi là kết cấu giới từ.
VD:
在学校工作。
在晚会看节目。
Giới từ 往 trong Tiếng Trung
Giới từ 往 kết hợp với danh từ hoặc đại từ, tạo thành kết cấu giới từ, tu sức cho động từ, biểu thị phương hướng tiến hành của động tác. Loại kết cấu giới từ này cũng có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ, cũng có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ.
VD:
(1) 你再往前走一会儿,饭店就到了。
(2) 这公共汽车往哪儿开?
(3) 公共汽车开往哪儿?
Giới từ “向” trong Tiếng Trung
Giới từ cùng với danh từ hoặc đại từ tổ chức thành kết cấu giới từ, tu sức cho động từ, biểu thị phương hướng của động tác tiến hành, nó có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ, và cũng có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ.
VD:
(1) 这汽车开向哪儿?
(2) 我们看见一道很长的城墙向远方伸去。
(3) 图书馆,向左边走。
(4) 学生宿舍,向右边走。
Kết cấu giới từ 向 còn có thể biểu thị đối tượng của động tác.
VD:
(1) 我向阿武借了一本汉语词典。
(2) 我们向出租汽车公司要了一辆汽车。
(3) 你汉语说得好,我要向你学习。
Giới từ “向” và “对” trong Tiếng Trung
Giới từ “向” và “对” kết hợp với tân ngữ là đại từ hoặc danh từ tạo thành kết cấu giới từ làm trạng ngữ trong câu.
VD:
(1) 阿武对她介绍了中国的情况。
(2) 武老师对我们讲了学习汉语的方法。
(3) 同学们对老师非常尊敬。
(4) 服务员对我们很热情。
(5) 他们正在向前走。
Giới từ “为了” trong Tiếng Trung
Giới từ 为了 kết hợp với danh từ, đại từ, nhóm chủ vị hoặc nhóm từ khác, tạo thành kết cấu giới từ, làm trạng ngữ, biểu thị mục đích hoặc nguyên nhân, có khi nó cũng đứng trước chủ ngữ.
VD:
(1) 为了帮助我们学习,武老师星期天也来学校。
(2) 为了学习汉语,我买了一本汉语词典。
(3) 阿武为了知道更多的情况,准备暑假出去旅行。
Giới từ “把” trong Tiếng Trung
Giới từ 把 thường kết hợp với danh từ hoặc đại từ, tạo thành một kết cấu giới từ, làm trạng ngữ cho động từ, nhấn mạnh kết quả của động tác.
Danh từ hoặc đại từ trong kết cấu giới từ này vốn là tân ngữ của động từ, được đưa lên trước động từ cùng với giới từ 把 làm trạng ngữ.
Căn cứ vào tập quán ngôn ngữ, khi dịch, có khi phải trả danh từ hoặc đại từ đó về vị trí tân ngữ, không dịch từ 把 nữa.
VD:
(1) 我把这本小说看完了。
(2) 服务员热情地把我们接到办公室。
(3) 我把这些产品送给她。
Dạng câu có chữ 把 khi sử dụng cần chú ý mấy điểm sau:
a. Động từ trong câu có chữ 把 phải là ngoại động từ, tức là loại động từ có thể mang tân ngữ như trong ví dụ (1) 看小说.
b. Động từ làm vị ngữ trong câu có chữ 把 không thể đứng một mình được, mà sau nó phải có thêm một số từ khác. Như ví dụ (1), sau 看 phải có 看完了 làm bổ ngữ; ví dụ (2), sau 接 có 到办公室 làm bổ ngữ kết quả và tân ngữ.
c. Chủ ngữ của câu có chữ 把 nhất định phải là chủ thể của hành động hay là người nắm giữ sự vật, là nơi xuất phát ra động tác mà động từ vị ngữ biểu thị.
VD:
(1) 她把那本小说看完了。
(2) 他们把那些水果拿走了。
d. Tân ngữ của giới từ 把 là đối tượng liên quan mà động từ vị ngữ biểu thị.
VD:
(1) 她把电视机关上了。
(2) 我把今天的作业做完了。
e. Trong câu có chữ 把nếu có động từ năng nguyện hoặc phó từ làm trạng ngữ, thì đều phải đặt ở trước kết cấu giới từ 把.
VD:
(1) 应该把汉语学好。
(2) 我还没有把这本小说看完。
f. Chú ý: Một số động từ như 有、是、在、来、去、觉得 … không thể làm động từ chính trong câu có chữ 把。
VD:
(1) 我把一本词典有了。 (x)
(2) 我妈妈把北京来了。(x)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản chuyên đề trợ từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản chuyên đề tính từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản chuyên đề so sánh trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề danh từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề động từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề đại từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề phó từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề liên từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề giới từ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề trạng ngữ trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản theo chuyên đề bổ ngữ trong tiếng Trung
Tiếp theo của chương trình ngày hôm nay là tiết mục luyện tập kỹ năng phản xạ nhanh nghe và nói tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo các mẫu câu tiếng Trung trong bảng bên dưới đây.
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu theo chủ đề
1776 | Sau khi đến Việt Nam bạn đã từng xem xiếc chưa? | 来越南以后你看过杂技吗? | Lái yuènán yǐhòu nǐ kàn guò zájì ma? |
1777 | Diễn thế nào? | 演得怎么样? | Yǎn de zěnme yàng? |
1778 | Bài ngày hôm qua bạn đã ôn tập chưa? | 昨天的课你复习没复习? | Zuótiān de kè nǐ fùxí méi fùxí? |
1779 | Không biết vì sao máy bay bị chậm lại. | 不知道为什么飞机晚点了。 | Bù zhīdào wèishéme fēijī wǎn diǎn le. |
1780 | Tôi nghĩ có khả năng là do thời tiết xấu. | 我想可能是天气不好。 | Wǒ xiǎng kěnéng shì tiānqì bù hǎo. |
1781 | Tôi rất ít khi làm việc nhà, tôi thường bảo cô ta giặt quần áo và nấu ăn cho tôi. | 我很少做家务,我常常让她给我洗衣服和做饭。 | Wǒ hěn shǎo zuò jiāwù, wǒ cháng cháng ràng tā gěi wǒ xǐ yīfu hé zuòfàn. |
1782 | Những bức ảnh bạn chụp khi sang Việt Nam đã rửa chưa? | 你去越南照的照片洗了吗? | Nǐ qù yuènán zhào de zhàopiàn xǐ le ma? |
1783 | Tôi không chụp được cái tòa nhà đàng sau bạn. | 我没照上你后面的那个楼。 | Wǒ méi zhào shàng nǐ hòumiàn de nà ge lóu. |
1784 | Công ty có việc gấp, bảo cô ta về Nước. | 公司有急事,让她马上回国。 | Gōngsī yǒu jíshì, ràng tā mǎshàng huíguó. |
1785 | Thật không may, tôi còn muốn bảo cô ta đem một ít đồ nữa cơ. | 真不巧,我还想让她给我带点儿东西呢。 | Zhēn bù qiǎo, wǒ hái xiǎng ràng tā gěi wǒ dài diǎnr dōngxi ne. |
1786 | Hôm qua tôi đã gọi điện cho bạn. | 昨天我给你打电话了。 | Zuótiān wǒ gěi nǐ dǎ diànhuà le. |
1787 | Tôi không gặp được cô ta. | 我没见到她。 | Wǒ méi jiàn dào tā. |
1788 | Tôi cảm thấy rất đáng tiếc. | 我觉得很遗憾。 | Wǒ juéde hěn yíhàn. |
1789 | Bạn mất tiền rồi, đúng không? | 你的钱丢了,是不是? | Nǐ de qián diū le, shì bùshì? |
1790 | Tôi bảo cô ta đi khám sức khỏe. | 我让她去检查身体。 | Wǒ ràng tā qù jiǎnchá shēntǐ. |
1791 | Hoa trước cửa nhà tôi đều nở hết rồi. | 我家门前的花儿都开了。 | Wǒ jiā mén qián de huār dōu kāi le. |
1792 | Căn phòng của cô ta vừa sạch vừa đẹp. | 她的房间又干净又漂亮。 | Tā de fángjiān yòu gānjìng yòu piàoliang. |
1793 | Đồ ở đây vừa tốt vừa rẻ. | 这儿的东西又好又便宜。 | Zhèr de dōngxi yòu hǎo yòu piányì. |
1794 | Chữ Hán của cô ta viết vừa nhanh vừa đẹp. | 她汉字写得又好又快。 | Tā hànzì xiě de yòu hǎo yòu kuài. |
1795 | Nếu như bạn có từ điển Tiếng Trung thì đem đến đi. | 你要是有汉语词典,就带来吧。 | Nǐ yàoshi yǒu hànyǔ cídiǎn, jiù dài lái ba. |
1796 | Nếu như ngày mai không đi học, chúng ta sẽ đến trung tâm mua sắm mua đồ. | 要是明天不上课,我们就去购物中心买东西。 | Yàoshi míngtiān bú shàngkè, wǒmen jiù qù gòuwù zhòng xīn mǎi dōngxi. |
1797 | Nếu như bạn có thời gian thì đến nhà tôi chơi nhé. | 你要是有时间,就来我家玩儿吧。 | Nǐ yàoshi yǒu shíjiān, jiù lái wǒ jiā wánr ba. |
1798 | Quần áo của cô ta là mua ở Việt Nam, kiểu dáng rất đẹp, mầu sắc cũng rất đẹp. | 她的衣服是在越南买的,样子很好看,颜色也很漂亮。 | Tā de yīfu shì zài yuènán mǎi de, yàngzi hěn hǎokàn, yánsè yě hěn piàoliang. |
1799 | Hoa quả và món ăn của Việt nam đều rất ngon. | 越南的水果和饭菜都很好吃。 | Yuènán de shuǐguǒ hé fàncài dōu hěn hǎo chī. |
1800 | Cô ta nghe xong thì thấy rất vui. | 她听了之后就觉得很高兴。 | Tā tīng le zhīhòu jiù juéde hěn gāoxìng. |
1801 | Ngày mai chúng ta đi Hà Nội hay là Thượng Hải đây? | 明天我们去河内还是上海呢? | Míngtiān wǒmen qù hénèi háishì shànghǎi ne? |
1802 | Hay là chúng ta đi Hà Nội đi. | 我们还是去河内吧。 | Wǒmen háishì qù hénèi ba. |
1803 | Ngày mai bạn muốn ngồi máy bay đi hay ngồi xe đi thế? | 明天你想坐飞机去还是坐车去呢? | Míngtiān nǐ xiǎng zuò fēijī qù háishì zuò chē qù ne? |
1804 | Hay là chúng ta ngồi máy bay đi đi. | 我们还是坐飞机去吧。 | Wǒmen háishì zuò fēijī qù ba. |
1805 | Mấy hôm nay bạn chơi ở Hà Nội vui không? | 这几天你在河内玩儿得开心吗? | Zhè jǐ tiān nǐ zài hénèi wánr de kāixīn ma? |
1806 | Tôi cảm thấy bộ quần áo này đắt hơn nhiều so với bộ kia. | 我觉得这件衣服比那件贵得多。 | Wǒ juéde zhè jiàn yīfu bǐ nà jiàn guì de duō. |
1807 | Phòng học này to hơn nhiều so với phòng học kia. | 这个教室比那个大得多。 | zhè ge jiàoshì bǐ nàge dà de duō. |
1808 | Máy bay nhanh hơn ôtô. | 飞机比汽车快。 | Fēijī bǐ qìchē kuài. |
1809 | Vali đen nặng hơn vali đỏ. | 黑箱子比红箱子重。 | Hēi xiāngzi bǐ hóng xiāngzi zhòng. |
1810 | Vali đen nặng hơn vali đỏ 3kg. | 黑箱子比红箱子重三公斤。 | Hēi xiāngzi bǐ hóng xiāngzi zhòng sān gōngjīn. |
Vậy là hôm nay chúng ta vừa kết thúc xong nội dung bài giảng tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản toàn tập chuyên đề giới từ trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày bao gồm định nghĩa khái niệm giới từ tiếng Trung là gì, các giới từ tiếng Trung bao gồm những giới từ tiếng Trung nào vân vân. Hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.