Chào các em học viên Khóa học Tiếng Trung online, trong bài học hôm trước chúng ta đã học về chủ đề Tiếng Trung giao tiếp là Lựa chọn Trung tâm học Tiếng Trung tốt nhất tại Hà Nội. Em nào chưa nhớ lại những mẫu câu trong bài hội thoại Tiếng Trung giao tiếp buổi học số 58 thì vào link bên dưới xem qua lại nhanh chóng nhé.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 58
Chủ đề bài giảng Tiếng Trung giao tiếp hôm nay là Thầy Nguyễn Minh Vũ đặt vé máy bay đi Tp HCM. Các em chú ý theo dõi nội dung bài giảng để thuộc luôn ngay trên lớp là tốt nhất, về nhà chúng ta sẽ khó học hơn do bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan.
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:喂,你好,我要预订一张去胡志明市的机票。
服务员:好的,先生,您要什么时候的航班呢?
阮明武老师:我要预订这个星期六早上六点的航班。
服务员:好的,请您告诉我您的姓名和身份证号码。
阮明武老师:好的,我的名字是阮明武,身份证号我刚给你发了一个邮件了,邮件里边有我的个人信息了。
服务员:好的,您是武先生吧?好像您是我们公司的老顾客了。
阮明武老师:对啊,我经常用你们公司的业务,我是你公司老板的老朋友,你问一下儿你老板就知道我了。
服务员:是吗?那太感谢武先生一直相信我们的业务。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Alo, chào em, anh muốn đặt một vé máy bay đi Tp HCM.
Nhân viên dịch vụ: Vâng thưa anh, anh muốn đi chuyến bay lúc nào ạ?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Anh muốn đặt chuyến bay vào 6h sáng thứ bẩy tuần này.
Nhân viên dịch vụ: Vâng, anh vui lòng cho em biết Họ Tên và Số Chứng minh thư của anh ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, Tên anh là Nguyễn Minh Vũ, số Chứng minh Nhân dân anh vừa gửi mail cho em, trong mail có thông tin cá nhân của anh rồi.
Nhân viên dịch vụ: Vâng ạ, anh là Nguyễn Minh Vũ phải không ạ? Hình như anh là khách hàng quen của công ty em rồi.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Đúng mà, anh thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty em, anh là bạn cũ của ông chủ em, em hỏi ông chủ em chút là biết ngay.
Nhân viên dịch vụ: Thế ạ? Vậy thì cảm ơn nhiều lắm ạ vì đã liên tục tin tưởng dịch vụ của bọn em ạ.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wéi, nǐ hǎo, wǒ yào yùdìng yì zhāng qù húzhìmíng shì de jīpiào.
Fúwùyuán: Hǎo de, xiānshēng, nín yào shénme shíhou de hángbān ne?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ yào yùdìng zhège xīngqīliù zǎoshang liù diǎn de hángbān.
Fúwùyuán: Hǎo de, qǐng nín gàosu wǒ nín de xìngmíng hé shēnfèn zhèng hàomǎ.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, wǒ de míngzì shì Ruǎn Míng Wǔ, shēnfèn zhèng hào wǒ gāng gěi nǐ fā le yí ge yóujiàn le, yóujiàn lǐbiān yǒu wǒ de gèrén xìnxī le.
Fúwùyuán: Hǎo de, nín shì Wǔ xiānshēng ba? Hǎoxiàng nín shì wǒmen gōngsī de lǎo gùkè le.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Duì a, wǒ jīngcháng yòng nǐmen gōngsī de yèwù, wǒ shì nǐ gōngsī lǎobǎn de lǎo péngyou, nǐ wèn yí xiàr nǐ lǎobǎn jiù zhīdào wǒ le.
Fúwùyuán: Shì ma? Nà tài gǎnxiè Wǔ xiānshēng yì zhí xiāngxìn wǒmen de yèwù.