301 Câu đàm thoại tiếng Hoa Bài 1, các bạn xem chi tiết video hội thoại tiếng Trung giao tiếp giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 1 ở bên dưới.
Trong tiếng Trung giao tiếp hằng ngày, đặc biệt là đối với những người mới gặp, chào hỏi là một hình thức giao tiếp rất quan trọng. Chào hỏi là điều dễ gây ấn tượng với người mới gặp nhất.
Văn hóa truyền thống của Việt Nam rất coi trọng lời chào, coi đó là sự mở đầu của văn hóa giao tiếp, giáo dục nhân cách và cơ sở để phát triển các quan hệ cộng đồng, xã hội. Quan trọng là vậy mà việc chào hỏi nhiều khi chưa được thực hiện một cách đúng mực,việc chào hỏi cần được mọi người quan tâm chú ý nhiều hơn. Chào hỏi nên có đủ các tiêu chí: Lịch sự, văn minh, ngắn gọn và hiệu quả.
Luyện nghe tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe tiếng Trung cơ bản MP3
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
1 | Chào bạn! | 你好! | Nǐ hǎo! |
2 | Bạn khỏe không? | 你好吗? | Nǐ hǎo ma? |
3 | Sức khỏe bố mẹ bạn tốt không? | 你爸爸妈妈身体好吗? | Nǐ bàba māma shēntǐ hǎo ma? |
4 | Sức khỏe bố mẹ tôi đều rất tốt. | 我爸爸妈妈身体都很好。 | Wǒ bàba māma shēntǐ dōu hěn hǎo. |
5 | Hôm nay công việc của bạn bận không? | 今天你的工作忙吗? | Jīntiān nǐ de gōngzuò máng ma? |
6 | Hôm nay công việc của tôi không bận lắm. | 今天我的工作不太忙。 | Jīntiān wǒ de gōngzuò bú tài máng. |
7 | Ngày mai anh trai bạn bận không? | 明天你哥哥忙吗? | Míngtiān nǐ gēge máng ma? |
8 | Ngày mai anh trai tôi rất bận. | 明天我哥哥很忙。 | Míngtiān wǒ gēge hěn máng. |
9 | Hôm qua chị gái bạn đi đâu? | 昨天你的姐姐去哪儿? | Zuótiān nǐ de jiějie qù nǎr? |
10 | Hôm qua chị gái tôi đến nhà cô giáo. | 昨天我的姐姐去老师家。 | Zuótiān wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā. |
11 | Chị gái bạn đến nhà cô giáo làm gì? | 你的姐姐去老师家做什么? | Nǐ de jiějie qù lǎoshī jiā zuò shénme? |
12 | Chị gái tôi đến nhà cô giáo học Tiếng Trung. | 我的姐姐去老师家学习汉语。 | Wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā xuéxí hànyǔ. |
13 | Nhà cô giáo bạn ở đâu? | 你老师的家在哪儿? | Nǐ lǎoshī de jiā zài nǎr? |
14 | Nhà cô giáo tôi ở trường học. | 我老师的家在学校。 | Wǒ lǎoshī de jiā zài xuéxiào. |
15 | Trường học của bạn ở đâu. | 你的学校在哪儿? | Nǐ de xuéxiào zài nǎr? |
16 | Trường học của tôi ở Hà Nội. | 我的学校在河内。 | Wǒ de xuéxiào zài hénèi. |
17 | Hôm nay thứ mấy? | 今天星期几? | Jīntiān xīngqī jǐ? |
18 | Hôm nay thứ hai. | 今天星期一。 | Jīntiān xīngqī yī. |
19 | Ngày mai thứ mấy? | 明天星期几? | Míngtiān xīngqī jǐ? |
20 | Ngày mai thứ ba. | 明天星期二。 | Míngtiān xīngqī èr. |
21 | Hôm qua thứ mấy? | 昨天星期几? | Zuótiān xīngqī jǐ? |
22 | Hôm qua chủ nhật. | 昨天星期天。 | Zuótiān xīngqī tiān. |
23 | Chủ nhật bạn làm gì? | 星期天你做什么? | Xīngqītiān nǐ zuò shénme? |
24 | Chủ nhật tôi ở nhà xem tivi. | 星期天我在家看电视。 | Xīngqītiān wǒ zàijiā kàn diànshì. |
25 | Chủ nhật tôi cũng ở nhà xem tivi. | 星期天我也在家看电视。 | Xīngqītiān wǒ yě zàijiā kàn diànshì. |
26 | Chủ nhật chúng tôi đều ở nhà xem tivi. | 星期天我们都在家看电视。 | Xīngqītiān wǒmen dōu zàijiā kàn diànshì. |
27 | Ngày mai tôi đến bưu điện gửi thư, bạn đi không? | 明天我去邮局寄信,你去吗? | Míngtiān wǒ qù yóujú jì xìn, nǐ qù ma? |
28 | Ngày mai tôi không đến bưu điện gửi thư. | 明天我不去邮局寄信。 | Míngtiān wǒ bú qù yóujú jì xìn. |
29 | Ngày mai tôi đến ngân hàng rút tiền. | 明天我去银行取钱。 | Míngtiān wǒ qù yínháng qǔ qián. |
30 | Ngày mai tôi không đến ngân hàng rút tiền. | 明天我不去银行取钱。 | Míngtiān wǒ bú qù yínháng qǔ qián. |
Trong văn hóa chào hỏi truyền thống bao gồm hai hình thức thể hiện là chào và hỏi. Trong đó, hỏi là một cách chào gián tiếp được dùng rất phổ biến. Lời chào ngắn gọn, hiệu quả không chỉ là đặc điểm tiếp thu của văn hóa phương Tây mà còn là một chuẩn mực của tổ chức hiện đại và quản trị hiệu quả thời kỳ hội nhập quốc tế mà chúng ta cần học tập. Và dù có quan trọng thế nào đi nữa thì chào hỏi chỉ là sự mở đầu của cuộc giao tiếp, câu chuyện và công việc chính.
Một điều đáng lưu ý nữa là chào hỏi cũng cần dựa trên sự hiểu biết về tôn giáo, nền văn hóa dân tộc của đối tượng và thực hiện phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Chào hỏi họ như thế nào, lời nói ra sao, bắt tay hay ôm, hôn, vỗ vai… cho đúng không phải là chuyện dễ dàng làm cho qua loa.
Nói cách khác, trong môi trường đa văn hóa thì chúng ta phải biết cách chào hỏi, giao tiếp xuyên văn hóa cho phù hợp. Việc này cần bắt đầu từ sự tìm hiểu, nghiên cứu về dân tộc, tôn giáo của từng đối tác cụ thể.
Ngoài ra, việc chào hỏi còn kèm theo những cái bắt tay. Bắt tay là cử chỉ xuất hiện ngay từ thủa có nền văn minh loài người. Sau này, nó thể hiện một họat động giao tiếp thường thấy trong những lần tiếp xúc đầu tiên, bạn bè lâu ngày gặp lại , chào tạm biệt, chúc mừng, hòa giải…v…v.
Trong tiếng Trung giao tiếp câu chào hỏi quen thuộc hay bắt gặp nhất chính là “Ní hǎo!” . Dưới đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề “Chào bạn ”
1. 早上好!
Zǎo shàng hǎo!
Chào buổi sáng!
2. 下午好!
Xiàwǔ hǎo!
Chào buổi chiều!
3. 很高兴认识你。
Hěn gāoxìng rènshi nǐ.
Rất vui được quen biết với bạn.
4. 你近来过的怎么样?
Nǐ jìn lái guò de zěnmeyàng?
Bạn dạo này thế nào?
5. 好久不见了 .
Hǎo jiǔ bú jiàn le.
Lâu lắm rồi không gặp.
6. 你好,你叫什么名字。
Nǐ hǎo, nǐ jiào shénme míngzì.
Xin chào, bạn tên là gì?
7. 我叫张东,今年二十发了。
Wǒ jiào zhāng dōng, jīnnián èrshí fāle.
Tôi tên Trương Đông, năm nay hai mươi tuổi rồi.
8. 今天你要去那儿吃饭?
Jīntiān nǐ yào qù nà’er chīfàn?
Hôm nay bạn muốn đi đâu ăn cơm
Trên đây là một số ví dụ về chủ đề giao tiếp “Chào bạn” hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng Hán được tốt hơn!