Học tiếng Trung online cơ bản Bài 25

Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản dễ dàng cùng lớp học tiếng Trung của thầy Minh Vũ

0
2944
5/5 - (2 bình chọn)

Khóa học tiếng Trung online cơ bản miễn phí

Học tiếng Trung online cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung online miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 25 tiếng trung online cơ bản với chủ đề là “你得多锻炼锻炼” (Bạn phải tập luyện nhiều). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem hội thoại nhé:

A: 晚安。

Wǎn’ān.( chúc ngủ ngon.)

B: 你这么早就睡觉? 不看电视剧了吗?

Nǐ zhème zǎo jiù shuìjiào? Bù kàn diànshìjùle ma? (Sớm thế này bạn đã đi ngủ? Không xem kịch truyền hình nữa à?)

A: 不看了。 明天早上有太极拳课,我得早一点儿起床。

Bù kànle. Míngtiān zǎoshang yǒu tàijí quán kè, wǒ dé zǎo yīdiǎn er qǐchuáng. (Không xem nữa , sáng mai có tiết Thái cực quyền, tôi phải dậy sớm một chút.)

B: 你也参加太极拳班了?太好了,我也报名了。

Nǐ yě cānjiā tàijí quán bānle? Tài hǎole, wǒ yě bàomíngle.(Bạn cũng tham gia lớp Thái cực quyền, tốt quá . Tôi cũng đăng ký tham gia rồi.)

A: 你也喜欢大太极拳吗?

Nǐ yě xǐhuān dà tàijí quán ma?  (Bạn cũng thích chơi Thái cực quyền à?)

B: 喜欢。我刚来中国的时候,学了半年太极拳,可是现在都忘了,所以我要重新学。

Xǐhuān. Wǒ gāng lái zhōngguó de shíhòu, xuéle bànnián tàijí quán, kěshì xiànzài dōu wàngle, suǒyǐ wǒ yào chóngxīn xué.(thích , khi mới tới Trung Quốc  đã học Thái cực quyền nửa năm nhưng bây giờ quên rồi nên tôi muốn học lại.)

A: 那明天我们一起开始吧!明天早上你能叫我吗?

Nà míngtiān wǒmen yīqǐ kai shǐ ba! Míngtiān zǎoshang nǐ néng jiào wǒ ma? (Thế thì ngày mai chúng ta bắt đầu nhé, sáng mai bạn có thể qua gọi tôi không?)

B: 我有闹钟,没问题.

Wǒ yǒu nàozhōng, méi wèntí. (Tôi có đồng hồ báo thức , không sao đâu)

A: 你也别看书了,早一点儿睡觉吧!

Nǐ yě bié kànshūle, zǎo yīdiǎn er shuìjiào ba! (Bạn đừng đọc sách nữa, ngủ sớm đi.)

Từ đoạn hội thoại trên, chúng ta có một số ngữ pháp quan trọng sau :

  1. Cách dùng của trợ động từ:
  • 会 (biết): biểu thị kỉ năng. Ví dụ :

她会打太极拳。

爸爸会说汉语。

  • 可以 (có thể ): biểu thị cho phép, đồng ý. Ví dụ :

如果不会说汉语的话, 你可以说英语。

做作业以后,你可以看电视。

  • 能 ( có thể ): biểu thị có năng lực hoặc hoặc khả năng. Ví dụ :

姐姐能用汉语聊天儿。

弟弟病了, 必、不能上课。

  • 要  ( muốn ): biểu thị ý nguyện chủ quan. Ví dụ :

我要去跑步,你去吗?

你要买什么?

  • 得  ( phải ) : biểu thị phải làm việc gì đó về mặt khách quan. Ví dụ :

明天早上有太极拳课,我得早一点儿起床。

时间太晚了,我得走了。

Bài học tiếng Trung online cơ bản hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,  các bạn cùng luyện đọc bài vè sau với mình nhé :

有个小孩儿,                   Yǒu gè xiǎo hái’ér,

爱喝汽水儿。                   ài hē qìshuǐ er.

有个老头儿,                   Yǒu gè lǎotóu er,

爱收水瓶儿。                   ài shōu shuǐpíng er.

小孩儿喝完汽水儿,          Xiǎo hái’ér hē wán qìshuǐ er,

老头儿老手水瓶儿。          lǎotóu er lǎoshǒu shuǐpíng er.

两个一起唱歌儿,             Liǎng gè yīqǐ chànggē er,

高高兴兴玩儿会儿。          gāo gāoxìng xìng wán er huì er.

Ngoài ra, chúng ta có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:

Học tiếng Trung online cơ bản giáo trình Hán Ngữ mới

Học tiếng Trung online cơ bản qua SKYPE

Học tiếng Trung online cơ bản phát âm Tiếng Trung

Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 25 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.