Học tiếng Trung online cơ bản Bài 21

Tham gia lớp học tiếng Trung miễn phí online của Thầy Nguyễn Minh Vũ lớp học tiếng Trung Quốc

0
3405
5/5 - (5 bình chọn)

Khóa học tiếng Trung online cơ bản miễn phí

Học tiếng Trung online cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung online miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 21 tiếng trung online cơ bản với chủ đề là “我喝了半斤白酒 .” (Tôi đã uống nửa cân rượu trắng). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem hội thoại nhé:

A: 你怎么还在睡觉?老师问,你怎么没去上课?

Nǐ zěnme hái zài shuìjiào? Lǎoshī wèn, nǐ zěnme méi qù shàngkè? (Sao bạn vẫn đang ngủ à? Thầy giáo hỏi bạn sao không đi học?)

B: 真不好意思。老师生气了吗?

Zhēn bù hǎoyìsi. Lǎoshī shēngqìle ma? (Thật xin lỗi , thầy giáo bực rồi à? )

A: 好像没有生气。你的脸色不太好,昨天晚上由熬夜了吗?

Hǎoxiàng méiyǒu shēngqì. Nǐ de liǎnsè bù tài hǎo, zuótiān wǎnshàng yóu áoyèle ma? (Hình như không bực. Sắc mặt của bạn không tốt lắm, tối qua lại thức đêm à?)

B: 没有。不过,我喝了半斤白酒,头很疼。

Méiyǒu. Bùguò, wǒ hēle bàn jīn báijiǔ, tóu hěn téng. (Không , nhưng tôi đã uống nửa cân rượu trắng, đầu rất đau)

A: 半斤?你疯了?

Bàn jīn? Nǐ fēngle? (Nửa cân? Bạn điên à?)

B: 没疯,不过,醉了,也吐了。

Méi fēng, bùguò, zuìle, yě tǔle. (Không điên , nhưng say và nôn.)

A: 你怎么和那么多酒呢?

Nǐ zěnme hé nàme duō jiǔ ne? (Sao bạn uống nhiều rượu thế? )

B: 昨天我去一个中国朋友家吃饭,他们太热情了,一直不停地给我倒酒。

Zuótiān wǒ qù yīgè zhōngguó péngyǒu jiā chīfàn, tāmen tài rèqíngle, yīzhí bù tíng de gěi wǒ dào jiǔ. (Hôm qua tôi đi ăn cơm ở một nhà người bạn Trung Quốc , họ nhiệt tình quá cứ rót rượu cho tôi.)

A: 有的中国请客的时候喜欢劝酒,你不知道吗?

Yǒu de zhōngguó qǐngkè de shíhòu xǐhuān quànjiǔ, nǐ bù zhīdào ma?  (Một số người Trung Quốc khi mời khác thích chuốc rượu, bạn không biết sao?)

B: 现在我知道了。 哎呀,我很和,你帮我倒杯水,好吗?

Xiànzài wǒ zhīdàole. Āiyā, wǒ hěn hé, nǐ bāng wǒ dào bēi shuǐ, hǎo ma? (Một số người Trung Quốc khi mời khác thích chuốc rượu, bạn không biết sao?)

A: 好的。你好像还很困,继续睡吧!

Hǎo de. Nǐ hǎoxiàng hái hěn kùn, jìxù shuì ba!  (Được , hình như bạn vẫn rất buồn ngủ, ngủ tiếp đi.)

Từ đoạn hội thoại trên ta có một số ngữ pháp quan trọng sau :

  1. Cách dùng 怎么 :
  • “怎么”  biểu thị hỏi nguyên nhân. Ví dụ:

你怎么还没做作业?

你怎么买白色的毛衣?

2. Cách dùng 又 (lại):

  • “又” biểu thị sự lặp lại của sự việc đã phát sinh. Ví dụ :

他今天上午又懒睡觉了。

(她昨天去图书馆,)  她今天又去图书馆了。

3. Cách dùng trợ từ 了 :

  • “了” đặt sau động từ của câu, biểu thị động tác đã hoàn thành hoặc đã thực hiện. Ta có cấu trúc sau:                    V +了  + số lượng từ + O

妹妹买了一件衣服。

他们吃了一斤饺子。

4. Cách dùng 好像 ( hình như )

  • “好像”  dùng cho những phán đoán chưa chắc chắn. Ví dụ :

老师好像没有生气。

你好像很困,昨天熬夜了吗?

Bài học tiếng Trung online cơ bản hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,  các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:

Khóa học tiếng Trung online cơ bản miễn phí

Học tiếng Trung online Tự học phát âm tiếng Trung

Học tiếng Trung online cơ bản phân biệt K và H trong Tiếng Trung

Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 21 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.