Chào các em học viên, trong bài học hôm trước lớp mình đã học xong chủ đề Tiếng Trung giao tiếp là Thầy Nguyễn Minh Vũ đi ăn nhà hàng. Các em vào link bên dưới xem qua lại nhanh nội dung kiến thức Tiếng Trung của bài cũ trước đã nhé.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 43
Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ học sang một chủ đề giao tiếp Tiếng Trung mới là Thầy Nguyễn Minh Vũ gọi món ở nhà hàng. Các em theo dõi nội dung bài giảng ở phần bên dưới.
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:喂,今天我们一起出去吃吃饭吧,怎么样?
白雪:好啊,我同意。
阮明武老师:我听说在河内中心有一个非常有名的饭店,那个饭店的名字叫什么来着我不太记得了。你上网用谷歌查一下儿就知道了。
白雪:我知道那个饭店,那个饭店的名字叫作梁山饭店。
阮明武老师:是吗?我们赶紧去那个饭店看看那里的风味儿吧。
白雪:好啊,现在马上就去。
阮明武老师:服务员,这个菜叫什么名字呢?
饭店服务员:这个菜名叫蘑菇鸡丝汤。
阮明武老师:那我就点这个菜了,我还要一份北京烤鸭,一瓶法国红酒。
饭店服务员:好的,先生,您的菜马上就好。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Này, hôm nay chúng ta cùng đi ra ngoài ăn đi, thế nào?
Bạch Tuyết: Oke, em đồng ý.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Anh nghe nói ở Trung tâm Hà Nội có một nhà hàng cực kỳ nổi tiếng, tên của nhà hàng đó là gì nhỉ anh không nhớ lắm. Em lên mạng search Google cái là sẽ biết ngay.
Bạch Tuyết: Em biết nhà hàng đó, tên của nhà hàng đó gọi là nhà hàng Lương Sơn.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Thế à? Chúng ta mau mau đến nhà hàng đó xem hương vị nhà hàng đó đi.
Bạch Tuyết: Oke, bây giờ sẽ đi ngay.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Em ơi, món này tên gọi là gì thế?
Nhân viên Nhà hàng: Món này gọi là Súp thịt sợi gà nấm ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Vậy tôi chọn món này, tôi còn muốn một suất Vịt quay Bắc Kinh, một chai Vang Pháp.
Nhân viên Nhà hàng: Dạ, thưa ngài, món ăn của ngài sẽ xong ngay ạ.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wèi, jīntiān wǒmen yì qǐ chūqù chī chī fàn ba, zěnme yàng?
Bái Xuě: Hǎo a, wǒ tóngyì.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ tīngshuō zài hénèi zhōngxīn yǒu yí ge fēicháng yǒumíng de fàndiàn, nàge fàndiàn de míngzì jiào shénme láizhe wǒ bú tài jìdé le. Nǐ shàngwǎng yòng gǔgē chá yí xiàr jiù zhīdào le.
Báixuě: Wǒ zhīdào nàge fàndiàn, nàge fàndiàn de míngzì jiào zuò liángshān fàndiàn.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Shì ma? Wǒmen gǎnjǐn qù nàge fàndiàn kànkan nàlǐ de fēngwèir ba.
Báixuě: Hǎo a, xiànzài mǎshàng jiù qù.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Fúwùyuán, zhège cài jiào shénme míngzì ne?
Fàndiàn fúwùyuán: Zhège cài míng jiào mógū jī sī tāng.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Nà wǒ jiù diǎn zhège cài le, wǒ hái yào yí fèn běijīng kǎoyā, yì píng fàguó hóngjiǔ.
Fàndiàn fúwùyuán: Hǎo de, xiānshēng, nín de cài mǎshàng jiù hǎo.