Chào các em học viên, hôm nay chúng ta cùng chuyển sang chủ đề mới là Mời Thầy Nguyễn Minh Vũ đi ăn nhà hàng. Nội dung bài học này rất quan trọng và hữu ích khi các em làm việc với đối tác người Trung Quốc.
Các em vào link bên dưới xem lại nội dung bài giảng số 27 trước khi học sang bài 28.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 27
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师:我们还有几分钟就要下课了,你们还有什么问题需要问我吗?
月英:武老师,明天星期六了,快到周末了,武老师有什么打算吗?
阮明武老师:目前我还没有什么打算。
月英:那太好了,我们几个女生想请武老师去那个饭店吃吃饭。
阮明武老师:哦,是吗?真的吗?
范冰冰:真的呀武老师,明天是我的生日,我希望明天武老师也跟我们一起去吃饭。
阮明武老师:好啊,如果明天我没有什么急事的话我就跟你们一起聚会啊。
范冰冰:不行,明天武老师一定要去参加我的生日晚会,武老师不去的话我就不喜欢武老师了。
阮明武老师:好了,好了,那明天我就去了。
范冰冰:太好了,一言为定啊武老师。
阮明武老师:一言为定。
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Chúng ta còn mấy phút nữa là tan học rồi, các em còn có vấn đề gì cần hỏi tôi không?
Nguyệt Anh: Thầy Vũ ơi, ngày mai là thứ bẩy rồi, sắp cuối tuần rồi, Thầy Vũ có dự định gì không ạ?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Trước mắt thì tôi vẫn chưa có dự định gì.
Nguyệt Anh: Vậy tốt quá rồi, mấy đứa con gái bọn em muốn mời Thầy Vũ đến nhà hàng đó ăn cơm ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oh, Thế à? Thật không đó?
Phạm Băng Băng: Thật mà Thầy Vũ, ngày mai là sinh nhật của em, em hy vọng Thầy Vũ ngày mai cũng đến ăn cơm với bọn em ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, nếu ngày mai tôi không có việc gì gấp thì tôi sẽ đến tụ tập với các em.
Phạm Băng Băng: Không được, ngày mai Thầy Vũ nhất định phải đến tham gia tiệc sinh nhật của em, Thầy Vũ mà không đi là em sẽ không thích Thầy Vũ nữa đâu.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, được rồi, vậy ngày mai tôi sẽ đi vậy.
Phạm Băng Băng: Tốt quá rồi, chắc chắn rồi đó nha Thầy Vũ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Chắc chắn rồi.
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒmen hái yǒu jǐ fēnzhōng jiù yào xiàkè le, nǐmen hái yǒu shénme wèntí xūyào wèn wǒ ma?
Yuè Yīng: Wǔ lǎoshī, míngtiān xīngqī liù le, kuài dào zhōumò le, Wǔ lǎoshī yǒu shénme dǎsuàn ma?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Mùqián wǒ hái méiyǒu shénme dǎsuàn.
Yuè Yīng: Nà tài hǎo le, wǒmen jǐ gè nǚshēng xiǎng qǐng Wǔ lǎoshī qù nàge fàndiàn chī chī fàn.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Ò, shì ma? Zhēn de ma?
Fàn Bīng Bīng: Zhēn de ya Wǔ lǎoshī, míngtiān shì wǒ de shēngrì, wǒ xīwàng míngtiān Wǔ lǎoshī yě gēn wǒmen yì qǐ qù chīfàn.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo a, rúguǒ míngtiān wǒ méiyǒu shénme jíshì de huà wǒ jiù gēn nǐmen yì qǐ jùhuì a.
Fàn Bīng Bīng: Bù xíng, míngtiān Wǔ lǎoshī yí dìng yào qù cānjiā wǒ de shēngrì wǎnhuì, Wǔ lǎoshī bú qù de huà wǒ jiù bù xǐhuān Wǔ lǎoshī le.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo le, hǎo le, nà míngtiān wǒ jiù qù le.
Fàn Bīng Bīng: Tài hǎo le, yì yán wéi dìng a Wǔ lǎoshī.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Yì yán wéi dìng.