Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề cho người mới học
Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề giao tiếp thường dùng hàng ngày trong cuộc sống quanh ta. Tổng hợp tài liệu học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề và các bài giảng đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề cơ bản và rất phổ biến của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề học tiếng Trung online free
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề buôn bán đồ chơi ô tô
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề nhập hàng Quảng Châu
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề đặt hàng Trung Quốc
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề vận chuyển hàng Trung Quốc
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề giao dịch online hàng Trung Quốc
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề giao dịch với shop Trung Quốc
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề mặc cả hàng với shop Trung Quốc
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề thương lượng giá cả
- Hội thoại tiếng trung theo chủ đề đàm phán thương mại
Lớp học tiếng Trung online free theo chủ đề thông dụng nhất
阮明武老师:昨天我去越南银行取钱了,今天我要去工商银行换钱了。
范冰冰:武老师,我也要去银行办几个手续,我们一起去银行吧,好吗?
阮明武老师:好的,那个工商银行离这里比较远,我们就打的去吧。
范冰冰:好啊,武老师。
阮明武老师:服务员,我要换钱。
银行职员:武先生,您要换什么钱呢?
阮明武老师:我要换越盾。
银行职员:您要换多少越盾呢?
阮明武老师:我要换一千亿越盾。
银行职员:好的,武先生,您稍等一会儿吧。
阮明武老师:好的,没问题。
银行职员:武先生,让您久等了,这是您的一千亿越盾,请您再数一下儿钱数。
阮明武老师:好的,对了,谢谢你。
银行职员:武先生,请慢走。
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Hôm qua Thầy đã đến Ngân hàng Việt Nam rút tiền rồi, hôm nay Thầy muốn đến Ngân hàng Công thương đổi tiền đây.
Phạm Băng Băng: Thầy Vũ ơi, em cũng muốn đến Ngân hàng làm mấy cái thủ tục, chúng ta cùng đi Ngân hàng nhé.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, Ngân hàng Công thương đó cách đây khá xa, chúng ta bắt taxi đi thôi.
Phạm Băng Băng: Oke Thầy Nguyễn Minh Vũ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Em ơi, anh muốn đổi tiền.
Nhân viên Ngân hàng: Thưa anh Vũ, anh muốn đổi tiền gì thế ạ?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Anh muốn đổi tiền VND.
Nhân viên Ngân hàng: Anh muốn đổi bao nhiêu tiền VND thế ạ?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Anh muốn đổi 100 tỷ VND.
Nhân viên Ngân hàng: Dạ, thưa anh Vũ, anh đợi chút xíu ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, không vấn đề.
Nhân viên Ngân hàng: Thưa anh Vũ, để anh đợi lâu rồi, đây là 100 tỷ VND của anh, anh vui lòng đếm lại tiền chút ạ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Oke, đúng rồi, cảm ơn em.
Nhân viên Ngân hàng: Thưa anh Vũ, anh đi cẩn thận nhé.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Zuótiān wǒ qù yuènán yínháng qǔ qián le, jīntiān wǒ yào qù gōngshāng yínháng huànqián le.
Fànbīngbīng: Wǔ lǎoshī, wǒ yě yào qù yínháng bàn jǐ ge shǒuxù, wǒmen yì qǐ qù yínháng ba, hǎo ma?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, nàge gōngshāng yínháng lí zhèlǐ bǐjiào yuǎn, wǒmen jiù dǎ dí qù ba.
Fànbīngbīng: Hǎo a, Wǔ lǎoshī.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Fúwùyuán, wǒ yào huànqián.
Yínháng zhíyuán: Wǔ xiānshēng, nín yào huàn shénme qián ne?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ yào huàn yuèdùn.
Yínháng zhíyuán: Nín yào huàn duōshǎo yuèdùn ne?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ yào huàn yì qiān yì yuèdùn.
Yínháng zhíyuán: Hǎo de, Wǔ xiānshēng, nín shāo děng yí huìr ba.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, méi wèntí.
Yínháng zhíyuán: Wǔ xiānshēng, ràng nín jiǔ děng le, zhè shì nín de yì qiān yì yuèdùn, qǐng nín zài shǔ yí xià r qián shù.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Hǎo de, duì le, xièxie nǐ.
Yínháng zhíyuán: Wǔ xiānshēng, qǐng màn zǒu.
Chúng ta có lẽ sẽ tạm dừng bài học tại đây, hẹn gặp lại các bạn học viên vào năm sau nhé.