Khóa học tiếng Trung online cơ bản miễn phí
Học tiếng Trung online cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung online miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 19 tiếng trung online cơ bản với chủ đề là “现在习惯了!” (Bây giờ đã quen rồi!). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem hội thoại nhé:
老师:你来北京多长时间了?
Nǐ lái běijīng duō cháng shíjiānle?( David , em tới bắc kinh bao lâu rồi?)
A:差不多半年了。
Chàbùduō bànniánle. (Gần nửa năm rồi ạ. )
老师:习惯北京的生活了吧?
Xíguàn běijīng de shēnghuóle ba? (Đã quen với cuộc sống Bắc Kinh chưa?)
A:赶来的时候不习惯,现在已经习惯了。
Gǎn lái de shíhòu bù xíguàn, xiànzài yǐjīng xíguànle. (Khi mới đến em chưa quen, bây giờ đã quen rồi ạ.)
老师:早上八点上课也习惯了吗?
Zǎoshang bā diǎn shàngkè yě xíguànle ma? (Cũng quen 8:00 sáng đã đi học rồi à?)
A:不好意思,这还没习惯。在美国,我一般早上八点才起床。
Bù hǎoyìsi, zhè hái méi xíguàn. Zài měiguó, wǒ yībān zǎoshang bā diǎn cái qǐchuáng. (Xin lỗi , em vẫn chưa quen. Ở Mỹ thường là 8:00 em mới ngủ dậy)
老师:是吗?现在晚上几点睡觉?
Shì ma? Xiànzài wǎnshàng jǐ diǎn shuìjiào? (Thế à? bây giờ buổi tối mấy giờ thì ngủ?)
A:一般十二点睡,有时候夜里两点中才睡觉。不过,早上八点有课的话,就早一点儿睡。
Yībān shí’èr diǎn shuì, yǒu shíhòu yèlǐ liǎng diǎn zhōng cái shuìjiào. Bùguò, zǎoshang bā diǎn yǒu kè dehuà, jiù zǎo yīdiǎn er shuì. (Thường 12:00 , có lúc 2 giờ mới ngủ. Nhưng nếu 8:00 học thì ngủ sớm hơn một chút.)
老师:早睡早起比较好啊!我是学生的时候,也喜欢睡懒觉。工作以后,这个毛病就改了
Zǎo shuì zǎoqǐ bǐjiào hǎo a! Wǒ shì xuéshēng de shíhòu, yě xǐhuān shuìlǎnjiào. Gōngzuò yǐhòu, zhège máobìng jiù gǎile。(Ngủ sớm, dậy sớm tốt hơn. Khi thấy còn là học sinh, cũng thích ngủ nướng. Sau khi đi làm đã sửa được tật này)
A:是吗?那时候您多大年纪?
shì ma? Nà shíhòu nín duōdà niánjì? (Thế ạ , lúc đó là bao nhiêu tuổi)
老师:大概二十五岁吧。
Dàgài èrshíwǔ suì ba. ( Khoảng 25 tuổi.)
Từ đoạn hội thoại trên chúng ta có một số ngữ pháp cơ bản sau:
- Cách dùng 一点儿 :
- Tính từ + 一点儿 : biểu thị mức độ có thay dổi chút ít.
VD: 明天早上又课,早一点儿起床。
水太多了,少一点儿吧!
2. Trờ từ 了 :
- Dùng ở cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định. Hình thức phủ định là: S + 没 + V + O
VD: 他去图书馆了。/ 他没去图书馆。
昨天下雨了。 / 昨天没下雨。
妈妈去商店买东西了。/ 妈妈没去商店买东西。
3. Cách dùng 还 (vẫn, còn)
- Biểu thị trạng thái không có sự thay đổi. ví dụ:
已经夜里十二点了,他还在学习。
来北京已经半年了,他还没习惯早上八点上课。
- Biểu thị sự tăng thêm. Ví dụ :
我有中国朋友,还有美国朋友。
我喜欢喝茶,喝咖啡,还喜欢喝啤酒。
4. Cách dùng 就 và 才 :
- “就” nhấn mạnh động tác, hành vi phát sinh sớm hoặc nhanh. Ví dụ:
他上个星期就回国了。
姐姐早上六点九起床了。
- “才” nhấn mạnh động tác, hành vi phát sinh muộn hoặc chậm. Ví dụ :
他早上六点九起床了,我九点才起床。
明明七点半就去教室了,我八点半才去。
5. Cách biểu đạt tuổi tác:
- Khi hỏi tuổi của trẻ em dưới 10 tuổi, dùng “几”. Ví dụ :
A: 你今年几岁了?
B: 我六岁
- Khi hỏi tuổi chung chung, dùng ” 多大 ” . Ví dụ:
C: 你今年多大?
D: 我二十二(岁)。
- Khi hỏi tuổi của người lớn tuổi, thường dùng ” 您 ” và ” 大年纪 ” . Ví dụ :
E: 您多大年纪?
F: 六十八了。
Bài học tiếng Trung online cơ bản hôm nay của chúng ta có nhiều ngữ pháp rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn, chúng ta cùng tham khảo thêm một vài bài giảng của Thầy vũ nhé:
Học tiếng Trung online cơ bản qua SKYPE
Học tiếng Trung online cơ bản Phân biệt J và Q
Học tiếng Trung online luyện thi HSK
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 19 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.