Cách dùng 二 và 两 trong tiếng Trung học ngữ pháp tiếng Trung

0
5093
5/5 - (4 bình chọn)

Phân biệt cách dùng 二 và 两 trong tiếng Trung

Phân biệt cách dùng 二 và 两 trong tiếng Trung giao tiếp như thế nào? Đây là chủ đề mà chúng ta sẽ cùng nhau thảo luận trong bài viết ngày hôm nay.

Chào các bạn, mình là trợ giảng của thầy Nguyễn Minh Vũ, đồng thời cũng là giảng viên tiếng Trung đang đồng hành cùng thầy Vũ tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Hôm nọ thầy Vũ thấy có quá nhiều bạn học viên hỏi chung một vấn đề liên quan tới cách dùng 二 và 两 trong tiếng Trung nên hôm nay mình được thầy Vũ giao nhiệm vụ là viết một bài để hướng dẫn các bạn học viên cách phân biệt rõ ràng và chi tiết giữa hai từ 二 và 两 trong tiếng Trung.

Đối với từ 二 thì chúng ta cần lưu ý là chỉ dùng trong số thứ tự và số đếm, ví dụ như một hai ba bốn … 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十 vân vân.

Đối với từ 两 thì đàng sau nó là một lượng từ hoặc đơn vị đo lường.

Ví dụ:

  1. 你给我来两斤草莓吧。
    Nǐ gěi wǒ lái liǎng jīn cǎoméi ba.
  2. 两斤西瓜多少钱呢?
    Liǎng jīn xīguā duōshǎo qián ne?
  3. 我们有两个人。
    Wǒmen yǒu liǎng gè rén.
  4. 那两个人是谁呀?
    Nà liǎng gè rén shì shéi ya?
  5. 我有两本汉语词典。
    Wǒ yǒu liǎng běn hànyǔ cídiǎn.
  6. 我有两辆摩托车。
    Wǒ yǒu liǎng liàng mótuō chē.

Tuy nhiên, trong số đếm chúng ta vẫn có thể dùng 两 được.

Ví dụ hai trăm, hai nghìn, hai vạn vân vân thì chúng ta có thể nói là 二百,两百,二千,两千,二万,两万等等.

Sau đây mình sẽ phân tích chi tiết và thật cụ thể rõ ràng nhất để các bạn có thể nắm bắt ngay được cách phân biệt giữa hai từ vựng tiếng Trung là 二 và 两 trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày.

1. Đếm, đọc chữ số thì chỉ dùng “二” chứ không dùng “两”.

Ví dụ:

一二三四五六七八九、 … 、二十二、 二千 …. Không được đọc là 一两三四 …、两十两、两千。

2. Số thập phân và phân số chỉ dùng “二” chứ không dùng “两”.

Ví dụ:

零点二、一点二五、二分之一、三分之二、一分为二, không được đọc là 零点两、一点两五、两分之一、三分之两、一分为两。

3. Số thứ tự chỉ dùng “二” chứ không dùng “两”.

Ví dụ:

第二名、二等奖、第二外国学院、二奶奶、她是我二妹, không được đọc là 第两名、两等奖、第两外国学院、两奶奶、她是我两妹。

4. Trong đơn vị đo lường cũ, trước chữ “两” chỉ dùng “二” chứ không dùng “两”.

Ví dụ:

二两银子、一斤二两, không được đọc thành 两两银子、一斤两两.

5. Trước lượng từ dùng “两” chứ không dùng “二”.

Ví dụ:

(1) 我买了两本汉语书。
Wǒ mǎi le liǎng běn hànyǔ shū.
Tôi đã mua hai quyển sách Tiếng Trung.
(2) 这是两码事。
Zhè shì liǎng mǎ shì.
Đây là hai việc khác nhau.
(3) 房间里有两个人。
Fángjiān lǐ yǒu liǎng ge rén.
Trong phòng có hai người.

Không được viết:
(1) 我买了二本汉语书。 (x)
(2) 这是二码事。(x)
(3) 房间里有二个人。 (x)

6. Chữ số từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thì dùng “二” chứ không dùng “两”.

Ví dụ:

(1) 222 là 二百二十二 (èr bǎi èr shí èr)
(2) 他是个二百五。(tā shì ge èr bái wǔ) (Anh ta là một tên ngốc)
Không được viết thành:
(1) 222 两百两十两。(x)
(2) 他是个两百五。(x)

7. Chữ số từ hàng nghìn, hàng vạn, …, hàng trăm triệu thì đều dùng được cả “二” và “两”.

Ví dụ:

(1) 二千人 = 两千人。(èr qiān rén) = (liǎng qiān rén)
(2) 二万人民币 = 两万人民币。(èr wàn rén mín bì = liǎng wàn rén mín bì)
(3) 二亿人口 = 两亿人口。(èr yì rén kǒu = liǎng yì rén kǒu)

8. Trước đơn vị Quốc tế đều dùng được “二” và “两”

Ví dụ:

(1) 两斤hoặc 二斤(liǎng jīn) (èr jīn) (1 kg) (1斤 = 0.5kg)
(2) 两公斤 hoặc 二公斤 (liǎng gōng jīn) (èr gōng jīn) (2 kg)
(3) 两公分hoặc 二公分 (liǎng gōng fēn) (èr gōng fēn) (2 cm)
(4) 两公里hoặc 二公里 (liǎng gōng lǐ) (èr gōng lǐ) (2 km)
(5) 两米 = 二米 (liǎng mǐ) (èr mǐ) (2 m)
(6) 两吨 = 二吨 (liǎng dūn) (èr dūn)
(7) 两千克 = 二千克 (liǎng qiān kè) (èr qiān kè) (2000 g)
(8) 两厘米 = 二厘米。(liǎng lí mǐ) (èr lí mǐ) (2 cm)
(9) 两千米 = 二千米。(liǎng qiān mǐ) (èr qiān mǐ) (2000 m)

Trên đây là toàn bộ cách phân biệt 二 và 两 trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày, các bạn đã nắm rõ vấn đề chưa ạ. Chỗ nào các bạn còn cảm thấy lăn tăn chưa hiểu ở đâu thế nào thì vui lòng buổi học tiếp theo các bạn giơ tay đặt câu hỏi tiếp nhé.