Học tiếng Trung vui vẻ khóa học tiếng trung online free
Tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề thông dụng nhất hàng ngày, tiếng Trung giao tiếp online miễn phí theo chủ đề, giáo trình khóa học tiếng Trung online free toàn tập theo bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển phiên bản mới của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Trung tâm tiếng Trung vui vẻ Cầu Giấy Hà Nội ChineMaster
- Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề học làm bánh sinh nhật
- Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề học làm bánh pizza
- Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề học nấu ăn online tại nhà
- Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề ẩm thực Trung Quốc
- Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề âm thực Việt Nam
- Khóa học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề nội trợ gia đình
Khóa học tiếng Trung online miễn phí chuyên đề tiếng Trung giao tiếp
961 | Tôi ăn một chút thịt dê và thịt chó. | 我就吃了一些羊肉和狗肉。 | Wǒ jiù chī le yì xiē yángròu hé gǒuròu. |
962 | Hôm qua bạn đã uống gì rồi? | 昨天你喝什么了? | Zuótiān nǐ hē shénme le? |
963 | Tôi chỉ uống một chút nước ép trái cây. | 我就喝了一些水果汁。 | Wǒ jiù hē le yì xiē shuǐguǒ zhī. |
964 | Bạn đi xét nghiệm chút đi, sau đó tôi khám cho bạn. | 你先去化验一下,然后我给你检查。 | Nǐ xiān qù huàyàn yí xià, ránhòu wǒ gěi nǐ jiǎnchá. |
965 | Kết quả xét nghiệm có chưa? | 化验结果出来了吗? | Huàyàn jiéguǒ chūlai le ma? |
966 | Thưa bác sỹ, có phải tôi bị viêm ruột không? | 大夫,我是不是得了肠炎? | Dàifu, wǒ shì bú shì dé le chángyán? |
967 | Tôi đã xem kết quả xét nghiệm, không phải là viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. | 我看了化验结果,不是肠炎,只是消化不好。 | Wǒ kàn le huàyàn jiéguǒ, bú shì chángyán, zhǐ shì xiāohuà bù hǎo. |
968 | Loại thuốc này uống thế nào? | 这种药怎么吃? | Zhè zhǒng yào zěnme chī? |
969 | Một ngày ba lần, mỗi lần hai viên, uống sau ăn. | 一天三次,一次两片,饭后吃。 | Yì tiān sāncì, yí cì liǎng piàn, fàn hòu chī. |
970 | Vì sao bạn khóc? | 你怎么哭了? | Nǐ zěnme kū le? |
971 | Tôi nhớ nhà, bởi vì tôi cảm thấy cô đơn, tâm trạng không tốt nên buồn. | 我想家了,因为我感到寂寞,心情不好,所以难过。 | Wǒ xiǎng jiā le, yīnwèi wǒ gǎndào jìmò, xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ nánguò. |
972 | Bạn đừng buồn nữa. | 你别难过了。 | Nǐ bié nánguò le. |
973 | Bạn không nhớ nhà sao? | 你不想家吗? | Nǐ bù xiǎng jiā ma? |
974 | Tôi cũng nhớ nhà, nhưng mà không cảm thấy cô đơn. | 我也想家,但是不感到寂寞。 | Wǒ yě xiǎng jiā, dànshì bù gǎndào jìmò. |
975 | Tối nay trường học có buổi liên hoan khiêu vũ, chúng ta cùng đến đó nhảy chút đi, chơi đùa chút. | 今天晚上学校有舞会,我们一起去跳跳舞吧,玩玩儿就好了。 | Jīntiān wǎnshang xuéxiào yǒu wǔhuì, wǒmen yì qǐ qù tiàotiao wǔ ba, wánwanr jiù hǎo le. |
976 | Buổi tối khi nào chúng ta đi? | 晚上我们什么时候去呢? | Wǎnshang wǒmen shénme shíhòu qù ne? |
977 | Buổi tối ăn cơm tối xong chúng ta đi nhé, bạn đợi tôi ở phòng, tôi lái xe đến đón bạn. | 晚上吃了晚饭我们就去吧,你在房间等我,我开车来接你。 | Wǎnshang chī le wǎnfàn wǒmen jiù qù ba, nǐ zài fángjiān děng wǒ, wǒ kāichē lái jiē nǐ. |
978 | Loại áo sơ mi này 1000 tệ một chiếc, hơi đắt chút. | 这种衬衣一千块钱一件,贵了点儿。 | Zhè zhǒng chènyī yì qiān kuài qián yí jiàn, guì le diǎnr. |
979 | Bài khóa này hơi khó chút. | 这个课文难了点儿。 | zhè ge kèwén nán le diǎnr. |
980 | Tôi vẫn muốn ở một người một phòng, tôi không muốn ở chung với người khác. | 我还是想一个人住一个房间,不想跟别人合住。 | Wǒ háishì xiǎng yí ge rén zhù yí ge fángjiān, bù xiǎng gēn biérén hé zhù. |
981 | Trời lạnh rồi, hay là bạn mua một chiếc áo lông vũ đi. | 天冷了,你还是买一件羽绒服吧。 | Tiān lěng le, nǐ háishì mǎi yí jiàn yǔróngfú ba. |
982 | Bạn đợi chút đi, cô ta sẽ tới. | 你等一下吧,她就来。 | Nǐ děng yí xià ba, tā jiù lái. |
983 | Bây giờ là 7:00, 7:30 chúng ta sẽ xuất phát. | 现在是七点,我们七点半就出发。 | Xiànzài shì qī diǎn, wǒmen qī diǎn bàn jiù chūfā. |
984 | Cô ta mới đến Trung Quốc nửa năm là đã nói được rất tốt rồi. | 她才来中国半年就已经说得不错了。 | Tā cái lái zhōngguó bànnián jiù yǐjīng shuō de bú cuò le. |
985 | Trước khi đến Trung Quốc cô ta đã học Tiếng Trung rồi. | 她来中国以前就学汉语了。 | Tā lái zhōngguó yǐqián jiù xué hànyǔ le. |
986 | Không cần phải 2 tiếng, 1 tiếng là tôi làm xong. | 不用两个小时,一个小时我就能做完。 | Bú yòng liǎng ge xiǎoshí, yí ge xiǎoshí wǒ jiù néng zuò wán. |
987 | Cô ta uống xong 2 viên thuốc là đỡ hơn nhiều rồi. | 她吃了两片药就好多了。 | Tā chī le liǎng piàn yào jiù hǎo duō le. |
988 | Tôi đã tan làm từ lâu rồi. | 我早就下班了。 | Wǒ zǎo jiù xiàbān le. |
989 | Buổi sáng hàng ngày 10:00 tôi mới thức dậy. | 每天上午十点我才起床。 | Měitiān shàngwǔ shí diǎn wǒ cái qǐchuáng. |
990 | 8:00 vào làm, 9:00 cô ta mới đến. | 八点上班,她九点才来。 | Bā diǎn shàngbān, tā jiǔ diǎn cái lái. |
991 | Vì sao bây giờ bạn mới đến? | 你怎么现在才来? | Nǐ zěnme xiànzài cái lái? |
992 | Cô ta mới biết nói chút ít Tiếng Trung. | 我才会说一点儿汉语。 | Wǒ cái huì shuō yì diǎnr hànyǔ. |
993 | Nếu như bạn đến thì gọi điện thoại cho tôi nhé. | 要是你来,就给我打个电话吧。 | Yàoshi nǐ lái, jiù gěi wǒ dǎ ge diànhuà ba. |
994 | Nếu như bạn nhớ nhà thì đi siêu thị mua đồ cùng tôi nhé. | 要是你想家,就跟我一起去超市买东西吧。 | Yàoshi nǐ xiǎng jiā, jiù gēn wǒ yì qǐ qù chāoshì mǎi dōngxi ba. |
995 | Nếu như bạn đi thì tôi sẽ đi. | 要是你去,我就去。 | Yàoshi nǐ qù, wǒ jiù qù. |
996 | Mặc dù thời gian cô ta học Tiếng Trung không lâu, nhưng đã nói được rất tốt. | 虽然她学汉语的时间不长,但是说得很不错。 | Suīrán tā xué hànyǔ de shíjiān bù cháng, dànshì shuō de hěn bú cuò. |
997 | Mặc dù bên ngoài rất lạnh, nhưng trong phòng rất ấm. | 虽然外边很冷,但是屋子里很暖和。 | Suīrán wàibiān hěn lěng, dànshì wūzi lǐ hěn nuǎnhuo. |
998 | Hàng ngày sáng sớm 6:00 là tôi đã thức dậy rồi. | 每天早上我六点钟就起床了。 | Měitiān zǎoshang wǒ liù diǎn zhōng jiù qǐchuáng le. |
999 | Từ đây tới Hà Nội ngồi máy bay 1 tiếng là tới rồi. | 从这儿到河内,坐飞机一个小时就到了。 | Cóng zhèr dào hénèi, zuò fēijī yí ge xiǎoshí jiù dào le. |
1000 | Ngày mai ăn cơm tối xong tôi sẽ đi gặp bạn. | 明天我吃了晚饭就去找你。 | Míngtiān wǒ chī le wǎnfàn jiù qù zhǎo nǐ. |
Luyện dịch tiếng Trung online dịch thuật tiếng Trung Quốc mỗi ngày
我看着你慢慢消散的背影,曾经有过的回忆,像是一面镜子,一点一点的碎裂开来,在残余的镜面中,我看见那么颓废的自己和那么骄傲的你,心里的痛那么的清晰,我们,是不是,不该相遇,所以,我是不是应该,把你忘记。
Wǒ kànzhe nǐ màn man xiāosàn de bèiyǐng, céngjīng yǒuguò de huíyì, xiàng shì yīmiàn jìngzi, yī diǎn yī diǎn de suì liè kāi lái, zài cányú de jìngmiàn zhōng, wǒ kànjiàn nàme tuífèi de zìjǐ hé nàme jiāo’ào de nǐ, xīnlǐ de tòng nàme de qīngxī, wǒmen, shì bùshì, bù gāi xiāngyù, suǒyǐ, wǒ shì bùshì yīnggāi, bǎ nǐ wàngjì.
Tôi thấy bóng em khuất dần, giờ chỉ là kí ức, giống như một chiếc gương, vỡ ra từng mảnh nhỏ. Mảnh gương còn lại, tôi nhìn thấy chính mình đang suy sụp tinh thần và em kiêu kì đến thế và nỗi đau trong lòng tôi giờ hiện rõ ra đến vậy. Chúng tôi, có phải là ……sẽ không gặp lại nhau? và vì thế tôi có nên…..quên em không?
Oke rồi, vậy là hôm nay lớp chúng ta đã giải quyết xong xuôi bài giảng số 11 tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày rồi, chào các bạn học viên nhé, hẹn gặp lại các bạn vào tháng sau nhé.