Học tiếng Trung vui vẻ khóa học tiếng trung online free
Tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề thông dụng nhất và hay nhất mỗi ngày, khóa học tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày chuyên đề hội thoại tiếng Trung giao tiếp online và đàm thoại tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề kết hợp với các bài luyện dịch tiếng Trung online miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ sẽ giúp bạn nhanh chóng lấy lại được toàn bộ nội dung kiến thức tiếng Trung trọng điểm trong thời gian ngắn nhất.
Trung tâm tiếng Trung vui vẻ Cầu Giấy Hà Nội ChineMaster
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề giao thông cầu đường Việt Nam
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề vấn đề quy hoạch đô thị Hà Nội
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề vấn đề cải cách chữ quốc ngữ Việt Nam
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề cả Nước Việt Nam sẽ bị mù chữ bởi chữ quốc ngữ
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề có nên đưa chữ quốc ngữ Việt Nam mới không
- Lớp học tiếng Trung vui vẻ theo chủ đề cải cách giáo dục Việt Nam như thế nào
Khóa học tiếng Trung online cơ bản chuyên đề tiếng Trung giao tiếp
1326 | Từ mới phải nhớ kỹ, bài khóa phải đọc thành thạo, vì vậy hàng ngày buổi tối tôi phải tự học ba tiếng đồng hồ, thường xuyên 11:30 mới đi ngủ. | 生词要记住,课文要念熟,所以每天晚上我要自习三个小时,常常十一点半我才睡觉。 | Shēngcí yào jì zhù, kèwén yào niàn shú, suǒyǐ měitiān wǎnshang wǒ yào zìxí sān ge xiǎoshí, cháng cháng shíyī diǎn bàn wǒ cái shuìjiào. |
1327 | Hàng ngày tôi đều rất bận, nhưng mà đều rất vui. | 每天我都很忙,但是过得很愉快。 | Měitiān wǒ dōu hěn máng, dànshì guò de hěn yúkuài. |
1328 | Tôi rất cảm ơn bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, cho tôi đến Trung Quốc du học, lúc đầu tôi dự định học ở Trung Quốc một năm, bây giờ tôi cảm thấy thời gian một năm quá ngắn, chuẩn bị kéo dài thêm một năm nữa. | 我很感谢父母给我这个机会,让我来中国留学,原来我打算在中国学一年,现在我觉得一年时间太短了,准备再延长一年。 | Wǒ hěn gǎnxiè fùmǔ gěi wǒ zhè ge jīhuì, ràng wǒ lái zhōngguó liúxué, yuánlái wǒ dǎsuàn zài zhōngguó xué yì nián, xiànzài wǒ juéde yì nián shíjiān tài duǎn le, zhǔnbèi zài yáncháng yì nián. |
1329 | Hàng ngày bạn đều dậy sớm như vậy à? | 每天你都起得这么早吗? | Měitiān nǐ dōu qǐ de zhème zǎo ma? |
1330 | Đúng vậy, bởi vì tôi luyện thái cực quyền nên hàng ngày 5:00 là tôi đã dậy rồi. | 对啊,因为我练太极拳,所以每天五点我就起来了。 | Duì a, yīnwèi wǒ liàn tàijí quán, suǒyǐ měitiān wǔ diǎn wǒ jiù qǐlái le. |
1331 | Bạn luyện được bao lâu rồi? | 你练了多长时间了? | Nǐ liàn le duō cháng shíjiān le? |
1332 | Tôi đã luyện được mấy năm nay rồi. | 我已经练了好几年了。 | Wǒ yǐjīng liàn le hǎojǐ nián le. |
1333 | Hàng ngày bạn luyện bao lâu? | 每天你练多长时间? | Měitiān nǐ liàn duō cháng shíjiān? |
1334 | Không cố định thời gian, có lúc tôi luyện một tiếng đồng hồ, có lúc tôi chỉ luyện nửa tiếng đồng hồ. | 不一定,有时候我练一个钟头,有时候只练半个钟头。 | Bù yí dìng, yǒu shíhou wǒ liàn yí ge zhōngtóu, yǒu shíhou zhǐ liàn bàn ge zhōngtóu. |
1335 | Bạn cảm thấy hiệu quả thế nào? | 你觉得效果怎么样? | Nǐ juéde xiàoguǒ zěnme yàng? |
1336 | Tôi cảm thấy rất tốt, thái cực quyền rất có lợi đối với sức khỏe, trước đây tôi bị mấy bệnh mãn tính liền, cao huyết áp, mất ngủ, kiên trì luyện được mấy năm, những bệnh này của tôi hầu như đều đã khỏi rồi. | 我觉得挺好的,太极拳对身体很有好处,以前我有好几种慢性病,高血压、失眠,坚持练了几年,我的这些病差不多都好了。 | Wǒ juéde tǐng hǎo de, tàijí quán duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù, yǐqián wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng mànxìng bìng, gāo xuèyā, shīmián, jiānchí liàn le jǐ nián, wǒ de zhè xiē bìng chàbùduō dōu hǎo le. |
1337 | Học Tiếng Trung bắt buộc phải luyện tập hàng ngày, càng sốt ruột càng không được, tôi cũng rất muốn học Tiếng Trung, nhưng mà công việc quá bận, không có thời gian. | 学汉语必须坚持天天练习,越着急越学不好,我也很想学汉语,但是工作太忙,没有时间。 | Xué hànyǔ bìxū jiānchí tiān tiān liànxí, yuè zháojí yuè xué bù hǎo, wǒ yě hěn xiǎng xué hànyǔ, dànshì gōngzuò tài máng, méiyǒu shíjiān. |
1338 | Buổi tối tôi ở nhà xem sách. | 晚上我在宿舍看书。 | Wǎnshang wǒ zài sùshè kàn shū. |
1339 | Buổi tối tôi ở nhà xem sách. | 我玩上在宿舍看书。 | Wǒ wǎnshang zài sùshè kànshū. |
1340 | Năm ngoái tôi học Tiếng Trung ở Bắc Kinh. | 去年我在北京学习汉语。 | Qùnián wǒ zài běijīng xuéxí hànyǔ. |
1341 | Năm ngoái tôi học Tiếng Trung ở Bắc Kinh. | 我去年在北京学习汉语。 | Wǒ qùnián zài běijīng xuéxí hànyǔ. |
1342 | Tôi không có hứng thú với chuyện này. | 我对这件事不感兴趣。 | Wǒ duì zhè jiàn shì bù gǎnxìngqù. |
1343 | Bên trong có một người. | 里边有一个人。 | Lǐbian yǒu yí ge rén. |
1344 | Bưu điện ở phía trước trường học. | 邮局在学校的前边。 | Yóujú zài xuéxiào de qiánbian. |
1345 | Chiếc ghế bên phải là của tôi. | 右边的椅子是我的。 | Yòubiān de yǐzi shì wǒ de. |
1346 | Người phía trước là bạn gái tôi. | 前边的人是我的女朋友。 | Qiánbian de rén shì wǒ de nǚ péngyǒu. |
1347 | Bên trong phòng học có rất nhiều lưu học sinh Việt Nam. | 教室里边有很多越南留学生。 | Jiàoshì lǐbian yǒu hěnduō yuènán liúxuéshēng. |
1348 | Trong phòng có rất nhiều người. | 房间里有很多人。 | Fángjiān lǐ yǒu hěnduō rén. |
1349 | Trên bàn tôi có rất nhiều sách. | 我的桌子上有很多书。 | Wǒ de zhuōzi shàng yǒu hěn duō shū. |
1350 | Có cái gì trong vali này? | 这个箱子里是什么东西? | zhè ge xiāngzi lǐ shì shénme dōngxī? |
1351 | Trong cái túi này có sách Tiếng Trung và từ điển Hán Việt. | 这个包里是汉语书和汉越词典。 | zhè ge bāo lǐ shì hànyǔ shū hé hàn yuè cídiǎn. |
1352 | Phía trước tôi là cô giáo tôi. | 我的前边是我的老师。 | Wǒ de qiánbian shì wǒ de lǎoshī. |
1353 | Nhà tôi cách nhà bạn 3 km. | 我的家离你的家三公里。 | Wǒ de jiā lí nǐ de jiā sān gōnglǐ. |
1354 | Mặt trời mọc từ phía Đông. | 太阳从东边升起。 | Tàiyáng cóng dōngbian shēng qǐ. |
1355 | Tôi từ Mỹ tới Trung Quốc. | 我从美国来中国。 | Wǒ cóng měiguó lái zhōngguó. |
1356 | 8:00 chúng ta bắt đầu vào học. | 我们从八点开始上课。 | Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngkè. |
1357 | Tôi đến thư viện từ trường học. | 我从学校去图书馆。 | Wǒ cóng xuéxiào qù túshūguǎn. |
1358 | Từ đây đi về hướng đó. | 从这儿往那边走。 | Cóng zhèr wǎng nà biān zǒu. |
1359 | Tôi muốn đi về hướng đó. | 我要往那边去。 | Wǒ yào wǎng nà biān qù. |
1360 | Đi thẳng một mạch về phía trước chính là trường Đại học Hà Nội. | 往前一直走就是河内大学。 | Wǎng qián yìzhí zǒu jiùshì hénèi dàxué. |
1361 | Trong cái túi này có đồ gì? | 这个包里有什么东西? | zhè ge bāo lǐ yǒu shénme dōngxi? |
1362 | Trong túi này có một ít sách Tiếng Anh và hai quyển tạp chí Tiếng Trung. | 这个包里有一些英语书和两本中文杂志。 | zhè ge bāo lǐ yǒu yìxiē yīngyǔ shū hé liǎng běn zhōngwén zázhì. |
1363 | Trong trường bạn có bưu điện không? | 你的学校里边有邮局吗? | Nǐ de xuéxiào lǐbian yǒu yóujú ma? |
1364 | Bưu điện cách đây xa không? | 邮局离这儿远不远? | Yóujú lí zhèr yuǎn bù yuǎn? |
1365 | Đi bưu điện đi như thế nào? | 去邮局怎么走? | Qù yóujú zěnme zǒu? |
1366 | Đi thẳng một mạch từ đây về hướng Đông, đến đèn xanh đỏ ở đó thì rẻ phải. | 从这儿一直往东走,到红绿灯那儿往左拐。 | Cóng zhèr yìzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nàr wǎng zuǒ guǎi. |
1367 | Phía kia trường học là nơi nào? | 学校那边是什么地方? | Xuéxiào nà biān shì shénme dìfang? |
1368 | Phía kia trường học là một siêu thị. | 学校那边是一个超市。 | Xuéxiào nà biān shì yí ge chāoshì. |
1369 | Viện bảo tàng Việt Nam bao xa? | 越南博物馆有多远? | Yuènán bówùguǎn yǒu duō yuǎn? |
1370 | Nơi bạn ở cách đây xa không? | 你住的地方离这儿远吗? | Nǐ zhù de dìfāng lí zhèr yuǎn ma? |
1371 | Hàng ngày bạn tới trường như thế nào? | 你每天怎么来学校? | Nǐ měitiān zěnme lái xuéxiào? |
Luyện dịch tiếng Trung online dịch thuật tiếng Trung Quốc mỗi ngày
再一次遇见你的时候,我嘴里抽着烟,半长的头发和胡须遮住了有些苍白的脸庞,你从我的身旁经过,像是不认识我似的,毫无声息的样子,我自嘲的笑了笑,喂,我轻轻的喊住你,你的肩膀一颤而后慢慢的转过身,看着我颓废的样子,突然有些愕然,我走到你的身旁,轻声的说道,是不是不认识了,呵,应该还记得吧。你的眼中荡漾着一种莫名的情绪,有些苦涩说道,你,怎么会变成这样。我吸了一口烟说道,这样不好吗,不然我应该是什么样的。你抿了抿嘴唇,什么也不说,只是静静的看着我。就像当年一样。
Zài yīcì yùjiàn nǐ de shíhòu, wǒ zuǐ lǐ chōuzhe yān, bàn cháng de tóufǎ hé húxū zhē zhùle yǒuxiē cāngbái de liǎnpáng, nǐ cóng wǒ de shēn páng jīngguò, xiàng shì bù rènshì wǒ shì de, háo wú shēngxī de yàngzi, wǒ zìcháo de xiàole xiào, wèi, wǒ qīng qīng de hǎn zhù nǐ, nǐ de jiānbǎng yī chàn érhòu màn man de zhuǎnguò shēn, kànzhe wǒ tuífèi de yàngzi, túrán yǒuxiē èrán, wǒ zǒu dào nǐ de shēn páng, qīngshēng de shuōdao, shì bùshì bù rènshìle, hē, yīnggāi hái jìdé ba. Nǐ de yǎnzhōng dàngyàngzhe yī zhǒng mòmíng de qíngxù, yǒuxiē kǔsè shuōdao, nǐ, zěnme huì biàn chéng zhèyàng. Wǒ xīle yīkǒu yān shuōdao, zhèyàng bù hǎo ma, bùrán wǒ yīnggāi shì shénme yàng de. Nǐ mǐnle mǐn zuǐchún, shénme yě bù shuō, zhǐshì jìng jìng de kànzhe wǒ. Jiù xiàng dāngnián yīyàng.
Khi gặp lại em lần nữa, tôi đang hút thuốc, mái tóc và râu dài quá nửa, che mất khuôn mặt tái xanh, em đi bên cạnh tôi, dường như không nhận ra tôi nữa, với dáng vẻ không còn sức sống, tôi tự ti mỉm cười, tôi khẽ chào em , đôi vai em run nhẹ quay lưng về phía sau, nhìn dáng vẻ suy sụp của tôi, đột nhiên em thấy hơi sốc, tôi đi bên em, khẽ nói “ Không nhận ra à? Hà, tưởng vẫn còn nhớ?”. Trong mắt em trào lên một cảm xúc không tên, giọng nghẹn ngào, chua chát “ Anh, sao lại ra nông nỗi này”. Tôi hút một hơi thuốc rồi nói “ Không ra làm sao cả, phải không? Nếu không thì nên là cái gì đây?”. Em khẽ cười nhếch môi, có gì cũng chẳng nói, chỉ yên lặng nhìn tôi. Giống như một năm qua.
Oke xong rồi, chúng ta đã học xong bài số 27 chuyên đề học tiếng Trung vui vẻ mỗi ngày, hẹn gặp lại các bạn vào tháng tới nhé.