Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Bài 3

Lớp học tiếng Trung giao tiếp Online và Miễn Phí chỉ có tại Trung tâm ChineMaster - Hà Nội

0
2240
5/5 - (2 bình chọn)

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Online miễn phí

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề cho người mới bắt đầu  Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay. Trung tâm tiếng Trung ChineMaster mỗi ngày sẽ mang đến cho các bạn một bài học cực kì hiệu quả và bổ ích, giúp các bạn có thể giao tiếp và thực hành tiếng Trung một cách tốt nhất và nhanh nhất.

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 3 Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề với chủ đề là 她在床上躺着 (Cô ấy đang nằm ở trên giường) phần 3. Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Các bạn học viên sẽ cùng ghi chép một số ngữ pháp quan trọng của bài hôm nay nhé:

  1. Trợ từ động thái “着” Sự tiếp diễn của hành động
  • Đằng sau động từ vị ngữ thêm trợ từ động thái “着”, biểu thị sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái. Ví dụ:

教室的门开着。

天下着雨门开着没有?

  • Hình thức nghi vấn thường dùng là thêm “没有” vào cuối câu, hoặc dùng “是不是” để hỏi. Ví dụ

外边是不是下着雨?

门开着没有?

  • Hình thức phủ định là “ 没(有) … … 着 ”. Ví dụ:

门没有开着。

  • 着 biểu thị sự tiếp diễn có thể dùng đồng thời với “”, “” biểu thị sự tiến hành, biểu thị hành động này vừa thuộc về trạng thái tiếp diễn, lại đang được tiến hành. Ví dụ:

我们都在教室坐着呢。

带好伞,外边正下着雨呢。

2. Câu tồn hiện

  • Trong tiếng Hán có một số loại câu muốn nói rõ người hoặc sự vật xuất hiện, tồn tại hoặc biến mất nơi nào đó với trạng thái hoặc phương thức như thế nào, loại câu đó gọi là câu tồn hiện. Đây là một kiểu câu đặc biệt, nó luôn đặt từ chỉ nơi chốn ( hoặc từ chỉ thời gian) lên trước, đưa danh từ chỉ người hoặc sự vật đặt sau động từ. Trật tự từ của nó là:

Từ chỉ nơi chốn ( hoặc từ chỉ thời gian) + động từ + danh từ chỉ người hoặc sự vật

  • Câu tồn hiện có thể chia làm hai loại, một loại là biểu thị người hoặc sự vật tồn tại, loại còn lại biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi của người hoặc sự vật.
  • Đối với câu biểu thị sự tồn tại, có một loại chúng ta đã từng học. Ví dụ:

桌子上有一本书。

西边是一个学校

  • Còn một loại câu biểu thị tồn tại nữa, đằng sau động từ thường đi kèm “着”, biểu thị người hoặc sự vật tồn tại với phương thức hoặc tư thế gì. Ví dụ:

墙上挂着一张画儿。

树下坐着几个人

  • Câu biểu thị sự xuất hiện hoặc biến mất. Ví dụ:

前边来了一个人。

隔壁搬走了一家邻居。

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề HOT Nhất

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Giáo trình Boya

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Online tại nhà


Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 30 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.

Gõ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster chính là sự lựa chọn tốt nhất của chúng ta nếu như bạn đang tìm kiếm một nguồn tài liệu học tiếng Trung chất lượng nhất dành cho người mới bắt đầu.