Tiếng Trung HSK Luyện tập ngữ pháp Part 36 học tiếng trung

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập trọn bộ thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

0
2628
Trung tâm Tiếng Trung Hà Nội và TP HCM - Chuyên Tiếng Trung Giao tiếp - Học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội - Luyện thi HSK Online, tự học tiếng trung hsk luyện tập ngữ pháp tiếng Trung hsk, tổng hợp ngữ pháp tiếng trung toàn tập, download ngữ pháp tiếng trung cơ bản, ngữ pháp tiếng trung hiện đại, cấu trúc câu tiếng trung
Trung tâm Tiếng Trung Hà Nội và TP HCM - Chuyên Tiếng Trung Giao tiếp - Học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội - Luyện thi HSK Online, tự học tiếng trung hsk luyện tập ngữ pháp tiếng Trung hsk, tổng hợp ngữ pháp tiếng trung toàn tập, download ngữ pháp tiếng trung cơ bản, ngữ pháp tiếng trung hiện đại, cấu trúc câu tiếng trung
5/5 - (3 bình chọn)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK toàn tập miễn phí

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập trọn bộ các bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây là chuyên đề tự học ngữ pháp tiếng Trung HSK cơ bản của thầy Vũ, đây cũng là một bộ bài giảng rất nhỏ nằm trong một bộ bài giảng rất lớn và khủng khiếp của thầy Vũ. Nếu chỉ xét riêng về mảng ngữ pháp tiếng Trung HSK thì thầy Vũ có hẳn riêng một bộ bài giảng đầy đủ nhất mà không một trung tâm tiếng Trung nào tại Việt Nam có thể sở hữu được. Đó đều là những tài liệu tự học tiếng trung HSK cực kỳ hiếm chỉ có duy nhất thầy Vũ sở hữu. Đơn giản là bởi vì thầy Vũ trực tiếp làm chủ biên và biên soạn. Ngay cả rất nhiều nhà xuất bản Việt Nam đến tận nơi trung tâm tiếng Trung ChineMaster cũng đều bị từ chối hết. Thầy Vũ không bao giờ bán bán quyền nội dung bài giảng của thầy Vũ cho bất kỳ bên nào hết. Vì vậy có thể nói trung tâm tiếng Trung ChineMaster là Đơn vị duy nhất độc quyền phát hành các tài liệu tự học tiếng Trung HSK và các video bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster được cộng đồng dân tiếng Trung rất tín nhiệm và đánh giá cao. Đánh giá cao ở điểm nào? Đó chính là chất lượng nội dung bài giảng của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Mỗi bài giảng của thầy Vũ đều chứa đựng rất nhiều tâm huyết của thầy Vũ. Đây là điều mà không một bên trung tâm tiếng Trung nào có thể làm được, ngay cả người bình thường cũng không thể làm được. Đây là sự thật, mà đã là sự thật thì không cần phải chứng minh, bạn tự tìm hiểu và thời gian sẽ trả lời cho bạn.

Tự học tiếng Trung cơ bản luyện tập ngữ pháp tiếng Trung HSK

Hôm nay chúng ta sẽ đi tiếp sang bài mới, đó chính là bài giảng số 36 với chủ đề là cách dùng 所 suǒ trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày.

Rất nhiều người Trung Quốc thường xuyên sử dụng từ 所 suǒ nhưng lại không biết cách dịch ra làm sao cho chính xác nhất và chuẩn xác nhất. Vì vậy trong bài giảng số 36 này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thật kỹ và phân tích rõ ngọn ngành vấn đề này.

所 suǒ
1.(Đặt trước động từ hay cùng với động từ tạo thành một thành phần mang tính chất của danh từ, nó có chức năng bổ nghĩa cho từ hay cụm từ phía sau, thường dùng trong văn viết) mà
1.1这项革新在生产上所起的作用很大。Zhè xiàng gé xīn zài shēng chǎn shàng suǒ qǐ de zuò yòng hěn dà .Cuộc cải cách này đã có một tác dụng rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất.
1.2发展工业所需要的燃料和原材料,我国蕴藏量十分丰富。Fā zhǎn gōng yè suǒ xū yào de rán liào hé yuán cái liào ,wǒ guó yùn cáng liàng shí fēn fēng fù .Nước ta có nguồn nhiên liệu và nguyên vật liệu cần thiết để phát triển công nghiệp vô cùng phong phú.
1.3这部纪录片介绍了许多我所不知道的事情。Zhè bù jì lù piàn jiè shào le xǔ duō wǒ suǒ bù zhī dào de shì qíng .Bộ phim tài liệu này đã giới thiệu rất nhiều sự việc mà tôi không hề biết.
Lưu ý: Trong ví dụ (1) thì “起作用”làm định ngữ, bổ nghĩa cho từ trung tâm là “作用”. Từ “作用”lại bị động từ “起”chi phối.

2.Trong một ngữ cảnh xuất hiện nào đó, từ trung tâm mà “所…” bổ nghĩa có thể sẽ không xuất hiện.
2.1我所知道的(事)你也知道。Wǒ suǒ zhī dào de (shì )nǐ yě zhī dào .Những việc mà tôi biết thì anh cũng biết.
2.2刚才大家所讲的(经过情形)我都记录下来了。Gāng cái dà jiā suǒ jiǎng de (jīng guò qíng xíng ) wǒ dōu jì lù xià lái le .Những điều mà vừa rồi mọi người đã kể tôi đều ghi chép lại cả rồi.

3.(Đặt trước động từ, kết hợp với các từ “被”,“为”để biểu thị sự bị động)bị, được.
3.1这个科学结论早已被实践所证明。 Zhè ge kē xué jié lùn zǎo yǐ bèi shí jiàn suǒ zhèng míng .Kết luận khoa học này đã được thực tiễn chứng minh từ lâu.
3.2我们看问题要看本质,不要被各种表面现象所迷惑。Wǒ men kàn wèn tí yào kàn běn zhì ,bú yào bèi gè zhǒng biǎo miàn xiàn xiàng suǒ mí huò . Chúng ta phải nhìn vào bản chất của vấn đề , chứ không thể để những hiện tượng bên ngoài làm mê hoặc.
3.3孩子们常常为好奇心所驱使,问个没完没了。Hái zi men cháng chag2 wèi hào qí xīn suǒ qū shǐ ,wèn gè méi wán méi liǎo .Những đứa trẻ thường hay bị kích thích bởi sự hiếu kỳ nên hỏi mãi không thôi.
3.4车子为冰雪所阻,延迟到站。Chē zi wèi bīng xuě suǒ zǔ ,yán chí dào zhàn .Chiếc xe đã bị băng tuyết cản trở nên đã đến tram muộn hơn.
Lưu ý: Nếu sau từ “所”là một động từ đa âm tiết thì có thể lược bỏ đi “所”như trong ba ví dụ (1) (2) (3). Trong ví dụ (4) không thể lược bỏ “所”vì phía sau là động từ đơn âm tiết.

4.Kết cấu của từ “所”và động từ đơn âm tiết sẽ thay thế cho danh từ.
4.1他每月所得,一半存入银行。Tā měi yuè suǒ dé ,yī bàn cún rù yín háng .Hàng tháng, anh ấy đã gửi một nửa thu nhập của mình vào ngân hàng.
4.2据我所知,他外语学得不错。Jù wǒ suǒ zhī ,tā wài yǔ xué de bú cuò .Theo như tôi biết thì bạn ấy học ngoại ngữ rất giỏi.
4.3沿途所见所闻,他全都记入笔记本。Yán tú suǒ jiàn suǒ wén ,tā quan dōu jì rù bǐ jì běn. Những điều nghe và thấy được trên đường đi , anh ấy đều ghi chép lại vào sổ.

5.Đặt sau từ “有”hay “无” tạo thành một số cụm từ cố định để biểu thị sự khẳng định hay phủ định ở một mức độ thấp nhất. Ví dụ như “有所发明”,“偶有所感”,“无所用心”,“无所畏惧”,v.v…
Thực từ: Từ “所”trong ví dụ “各得其所”là danh từ. Từ “所”trong ví dụ “一所学校” là lượng từ.

Vậy là chúng ta vừa đi xong toàn bộ nội dung bài giảng số 36 rồi đấy. Các bạn có vấn đề nào chưa hiểu ở đâu thì hãy đăng comment đặt câu hỏi trong Group TIẾNG TRUNG HSK của trung tâm tiếng Trung ChineMaster trên Facebook.

Tự học tiếng Trung cơ bản cùng thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, tự học tiếng Trung online miễn phí cùng thầy Vũ, tự học tiếng Trung HSK theo các video của thầy Vũ, bạn sẽ cảm thấy vô cùng hứng thú, bạn sẽ liên tục được truyền cảm hứng mỗi khi lên lớp học tiếng Trung cùng thầy Vũ.