Chào các em học viên, hôm nay lớp mình cùng học sang bài mới với chủ đề là Học Tiếng Trung Thư pháp. Thư pháp ở Trung Quốc là một môn học tự do lựa chọn, và có khá nhiều sinh viên Trung Quốc chọn môn học Thư pháp không chỉ để lấy học phần (Tín chỉ) mà còn để giải tỏa stress sau những giờ học căng thẳng trên lớp.
Em nào chưa học lại bài số 18 của buổi học tuần trước thì vào link bên dưới xem lại luôn nhé.
Học Tiếng Trung mỗi ngày Bài 18
Học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn
Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
听说现在河内大学有一门新课,那个课叫书法课,许多留学生都很感兴趣,不到两天,就有十多个人报名。
阮明武对书法非常感兴趣,知道这件事以后,他就急急忙忙地到办公室去报名。他对办公室的老师说:“老师,快点儿给我也报个名!”老师说:“别着急,我们下星期才上课呢。”
第一次上书法课,老师对大家说:“学习书法很有意思,不过书法很不容易学,所以我希望你们能努力学习。”
Dịch bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Nghe nói bây giờ trường Đại học Hà Nội có một môn học mới, môn học đó gọi là môn Thư pháp Tiếng Trung, rất nhiều lưu học sinh đều cảm thấy hứng thú, chưa đến hai ngày là có rất nhiều người tới đăng ký.
Nguyễn Minh Vũ rất thích thú với thư pháp Trung Quốc, sau khi biết việc này, anh ta liền vội vội vàng vàng đến văn phòng đăng ký. Anh ta nói với giáo viên trong văn phòng: “Cô ơi, mau mau đăng ký cho em một suất cái!”. Cô giáo nói: “Đừng cuống em, tuần tới chúng ta mới bắt đầu học mà.”
Lần đầu tiên học môn thư pháp Trung Quốc, cô giáo nói với mọi người: “Học thư pháp Trung Quốc rất thú vị, có điều thư pháp Tiếng Trung không hề dễ học, cho nên tôi hy vọng các em có thể nỗ lực học tập.”
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER tại Hà Nội và TP HCM – Địa chỉ Học Tiếng Trung uy tín tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 TiengTrungNet.com
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Tīng shuō xiànzài hénèi dàxué yǒu yì mén xīn kè, nàge kè jiào shūfǎ kè, xǔduō liúxuéshēng dōu hěn gǎn xìngqù, bú dào liǎng tiān, jiù yǒu shí duō ge rén bàomíng.
Ruǎn Míng Wǔ duì shūfǎ fēicháng gǎn xìngqù, zhīdào zhè jiàn shì yǐhòu, tā jiù jí ji máng mang de dào bàngōngshì qù bàomíng. Tā duì bàngōngshì de lǎoshī shuō: “Lǎoshī, kuài diǎnr gěi wǒ yě bào ge míng!” Lǎoshī shuō: “Bié zhāojí, wǒmen xià xīngqī cái shàngkè ne.”
Dì yí cì shàng shūfǎ kè, lǎoshī duì dàjiā shuō: “Xuéxí shūfǎ hěn yǒuyìsi, bú guò shūfǎ hěn bù róngyì xué, suǒyǐ wǒ xīwàng nǐmen néng nǔlì xuéxí.”