Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL là gì?
Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL là gì, đây là chủ đề thảo luận của chúng ta trong buổi học tiếng Trung giao tiếp cơ bản ngày hôm nay.
Để hiểu rõ hơn TOCFL là gì, các bạn vào link bên dưới xem phần giới thiệu chi tiết kỳ thi tiếng Hoa TOCFL.
Bạn nào đã từng học tiếng Trung Quốc một thời gian thì chắc chắn đều đã nghe qua hai kỳ thi tiếng Trung của Trung Quốc và Đài Loan, đó chính là kỳ thi tiếng Trung HSK của Trung Quốc và kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL của Đài Loan.
Vấn đề HSK là gì thì mình có làm một bài viết giới thiệu rất chi tiết và tường tận trong buổi giao lưu tọa đàm với các bạn học sinh và sinh viên các trường Đại học khoa tiếng Trung Quốc tại Hà Nội rồi. Hôm nay chúng ta sẽ chỉ thảo luận vấn đề chính đó là kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL là gì.
TOCFL là cụm từ viết tắt của Test of Chinese as a Foreign Language TOCFL, do “Ủy Ban xúc tiến Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia” của Đài Loan (gọi tắt là Ủy ban Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ) tổ chức. Ủy ban này được chính thức thành lập vào tháng 11 năm 2005, là tổ chức do Bộ Giáo dục Đài Loan quyết định thành lập và đầu tư kinh phí nghiên cứu và phát triển. Đây là đơn vị chuyên nghiên cứu và thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ TOCFL nhằm mục đích nghiên cứu và thúc đẩy các kỳ thi tiếng Hoa tại nước ngoài, cũng như đáp ứng trào lưu học tiếng Hoa trên thế giới.
Giới thiệu kỳ thi TOCFL
Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL là bộ đề thi được nghiên cứu dành cho những người sử dụng tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hoa, được xây dựng từ tháng 8 năm 2001, do ba đơn vị đứng ra nghiên cứu và phát triển, đó là:
- Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ
- Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa
- Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan
Để Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ có thể tiến gần đến với tiêu chuẩn ngôn ngữ quốc tế, là công cụ đánh giá quốc tế giúp thí sinh đánh giá được năng lực ngoại ngữ tiếng Hoa của mình, từ năm 2008, Ủy ban Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ TOCFL đã tích cực nghiên cứu Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ TOCFL phiên bản mới và chính thức đưa vào sử dụng từ năm 2013.
Phiên bản mới Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ TOCFL được chia thành 3 band 6 cấp. Mỗi lần có thể đăng ký 1 band bao gồm 2 cấp:
TOCFL Band A
- TOCFL Cấp 1 (Nhập môn)
- TOCFL Cấp 2 (Cơ bản)
TOCFL Band B
- TOCFL Cấp 3 (Tiến cấp)
- TOCFL Cấp 4 (Cao cấp)
TOCFL Band C
- TOCFL Cấp 5 (Lưu Loát)
- TOCFL Cấp 6 (Tinh thông)
Mỗi band bao gồm phần thi trắc nghiệm Nghe hiểu và Đọc hiểu, mỗi Band đều có 100 câu trắc nghiệm, thời gian thi của mỗi Band là 120 phút.
Thí sinh có thể dựa vào trình độ tiếng Hoa của mình để lựa chọn cấp độ thi TOCFL sao cho phù hợp nhất với các bạn. Thí sinh có thể lựa chọn thi TOCFL chữ Phồn thể hoặc thi TOCFL chữ Giản thể.
Chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL dùng để làm gì?
Chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL do Bộ giáo dục Đài Loan cấp, bảng điểm TOCFL và chứng chỉ TOCFL có thể sử dụng với các mục đích sau:
- Chứng minh năng lực tiếng Hoa khi các doanh nghiệp tuyển dụng.
- Là tiêu chuẩn tham khảo để doanh nghiệp tăng lương cho nhân viên.
- Là tiêu chuẩn tham khảo khi các trường Đại học đài Loan chiêu sinh sinh viên
- Là tiêu chuẩn tham khảo được sử dụng trong các môn học tiếng Hoa của “Hiệp hội chiêu sinh nước ngoài”.
- Chứng minh năng lực ngoại ngữ khi xin học và xin học bổng các trường Đại học Đài Loan.
- Chứng minh năng lực ngoại ngữ khi xin “Học bổng Đài Loan” và “Học bổng tiếng Hoa của Bộ Giáo dục Đài Loan”
Hướng dẫn du học Đài Loan
Bắt đầu từ năm 2012, các bạn sinh viên Việt Nam muốn sang Đài Loan du học thì khi xin visa, sinh viên phải nộp chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL hoặc chứng chỉ Anh ngữ quốc tế, ví dụ như IELTS hoặc TOEFL.
- Các bạn sinh viên muốn học các chương trình học bằng tiếng Hoa thì nộp chứng chỉ cấp 2 (Cơ bản) trở lên.
- Các bạn sinh viên muốn theo học các lớp chiêu sinh sinh viên Nước ngoài thì nộp chứng chỉ TOCFL cấp 1 (Nhập môn) trở lên.
- Các bạn sinh viên muốn theo học tiếng Hoa tại các trung tâm tiếng Hoa của các trường Đại học Đài Loan thì phải có chứng chỉ TOCFL cấp 1 (Nhập môn) trở lên hoặc chứng chỉ Anh ngữ quốc tế như TOEFL hoặc IELTS.
Đối tượng dự thi tiếng Hoa TOCFL
Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL dùng để kiểm tra và đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung phổ thông đối với những người có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Trung phổ thông.
Kết quả thi tiếng Hoa TOCFL
Kết quả thi TOCFL áp dụng thước đo thang điểm của hai phần thi là Nghe hiểu và Đọc hiểu, điểm thi TOCFL tối đa của phần thi Nghe hiểu và Đọc hiểu là 80 điểm.
Bắt đầu từ năm 2013, Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ TOCFL áp dụng cách tính điểm theo mức thang điểm và kết quả mức điểm chuẩn làm cơ sở cho việc xét cấp độ TOCFL.
Đề thi TOCFL
- Đề thi TOCFL cấp 1
- Đề thi TOCFL cấp 2
- Đề thi TOCFL cấp 3
- Đề thi TOCFL cấp 4
- Đề thi TOCFL cấp 5
- Đề thi TOCFL cấp 6
Bên dưới là bảng phân loại cấp độ TOCFL tiếng Hoa bao gồm Band A, Band B và Band C.
- TOCFL Band A bao gồm TOCFL cấp 1 và TOCFL cấp 2, trong đó TOCFL cấp 1 tương đương với trình độ tiếng Trung A1 theo tiêu chuẩn của CEFR và TOCFL cấp 2 tương đương với trình độ tiếng Trung A2 theo tiêu chuẩn của CEFR.
- TOCFL Band B bao gồm TOCFL cấp 3 và TOCFL cấp 4, trong đó TOCFL cấp 3 tương đương với trình độ tiếng Trung B1 theo tiêu chuẩn của CEFR, và TOCFL cấp 4 tương đương với trình độ tiếng Trung B2 theo tiêu chuẩn của CEFR.
- TOCFL Band C bao gồm TOCFL cấp 5 và TOCFL cấp 6, trong đó TOCFL cấp 5 tương đương với trình độ tiếng Trung C1 theo tiêu chuẩn của CEFR, và TOCFL cấp 6 tương đương với trình độ tiếng Trung C2 theo tiêu chuẩn của CEFR.
Ghi chú: CEFR là khung năng lực ngoại ngữ chung do cơ quan khảo thí trường Đại học Cambridge và Hội đồng Châu Âu đưa ra tiêu chuẩn đánh giá năng lực ngoại ngữ.
Band | Cấp độ | CEFR | Số giờ đã học tiếng Hoa ở trên lớp | Vốn từ vựng tiếng Trung |
Band A | TOCFL cấp 1 | A1 | 120 – 240 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính | 500 |
240 – 480 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính | ||||
TOCFL cấp 2 | A2 | 240 – 360 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính | 1000 | |
480 – 720 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính | ||||
Band B | TOCFL cấp 3 | B1 | 360 – 480 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính | 2500 |
720 – 960 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính | ||||
TOCFL cấp 4 | B2 | 480 – 960 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính | 5000 | |
960 – 1920 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính | ||||
Band C | TOCFL cấp 5 | C1 | 960 – 1920 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính | 8000 |
1920 – 3840 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính | ||||
TOCFL cấp 6 | C2 | 960 – 1920 giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính | >8000 | |
Từ 3840 giờ trở lên học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính |
Hình thức thi TOCFL, cấu trúc bài thi TOCFL như thế nào và nội dung thi TOCFL bao gồm những phần thi nào, các bạn xem bảng bên dưới sẽ rõ.
Nội dung bài thi TOCFL
TOCFL phần thi Nghe hiểu
Band | Nhìn hình trả lời câu hỏi | Hội thoại | Đoạn văn | Thời gian | |
Hội thoại ngắn | Hội thoại dài | ||||
Band A (TOCFL Cấp 1, TOCFL cấp 2) | 25 câu | 15 câu | 10 câu | – | 60 phút |
Band B (TOCFL Cấp 3, TOCFL cấp 4) | – | 30 câu | 20 câu | 60 phút | |
Band C (TOCFL Cấp 5, TOCFL cấp 6) | – | 25 câu | 25 câu | 60 phút |
TOCFL phần thi Đọc hiểu
Band | Câu đơn | Nhìn hình giải thích | Hoàn thành đoạn văn | Điền vào chỗ trống | Đọc hiểu đoạn văn | Thời gian |
Band A (TOCFL Cấp 1, TOCFL cấp 2) | 20 câu | 15 câu | 5 câu | 10 câu | – | 60 phút |
Band B (TOCFL Cấp 3, TOCFL cấp 4) | – | – | – | 15 câu | 35 câu | 60 phút |
Band C (TOCFL Cấp 5, TOCFL cấp 6) | – | – | – | 15 câu | 35 câu | 60 phút |
Kết quả thi TOCFL
- Điểm thi tối đa của TOCFL phần thi Nghe hiểu là 80.
- Điểm thi tối của TOCFL phần thi Đọc hiểu là 80.
Bên dưới là bảng điểm thành tích tối thiểu để thông qua kỳ thi TOCFL đối với TOCFL cấp 1, TOCFL cấp 2, TOCFL cấp 3, TOCFL cấp 4, TOCFL cấp 5 và TOCFL cấp 6.
Bảng điểm thành tích tối thiểu để thông qua kỳ thi TOCFL | ||||
Cấp độ thi TOCFL | Điểm thi tối thiểu để thông qua | |||
Nghe hiểu | Đọc hiểu | Tổng điểm | ||
Band A | TOCFL Cấp 1 (Nhập môn) | 41 | 42 | 83 |
TOCFL cấp 2 (Cơ bản) | 60 | 60 | 120 | |
Band B | TOCFL cấp 3 (Tiến cấp) | 46 | 48 | 94 |
TOCFL cấp 4 (Cao cấp) | 61 | 64 | 125 | |
Band C | TOCFL cấp 5 (Lưu loát) | 50 | 52 | 102 |
TOCFL cấp 6 (Tinh thông) | 61 | 69 | 130 |
Địa điểm thi TOCFL
- Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL định kỳ tổ chức tại Đài Loan một năm hai lần, thời gian vào thứ bẩy tuần đầu tiên của tháng 5 và tháng 11.
- Hiện tại ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam của Đài Loan đều có điểm thi TOCFL.
- Tại Nước ngoài, kỳ thi TOCFL hiện tại đã được tổ chức thi tại một số quốc gia như: Việt Nam, Thái Lan, Maylaysia, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Canada, Paraguay, Argentina, Anh, Pháp, Ba Lan, Đức, Thụy Sĩ, Nga, Australia, New Zealand, Thụy Điển, Áo và Bỉ.
- Tại Việt Nam kỳ thi TOCFL hàng năm tổ chức thi định kỳ, lịch thi sẽ được công bố vào đầu năm cho các Hội đồng thi khác nhau trên toàn quốc.
- Ngoài ra, kỳ thi TOCFL còn được tổ chức riêng cho các trường học hoặc doanh nghiệp có nhu cầu thi chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL. Đơn vị nào muốn tổ chức thi riêng, phải dựa trên nguyên tắc mỗi lần thi phải có ít nhất từ 35 thí sinh trở lên.
Bên dưới là những thông tin quan trọng để các bạn có thể liên hệ tư vấn các vấn đề liên quan đến kỳ thi TOCFL tại Việt Nam, ví dụ như lịch thi TOCFL, địa điểm thi TOCFL, tư vấn trực tuyến kỳ thi TOCFL.
Nơi đăng ký thi năng lực Hoa ngữ TOCFL
1. Thành phố Hà Nội
Trường Đại học KHXH&NV Hà Nội (Trung tâm Dữ liệu Giáo dục Đài Loan, Phòng 314, nhà A)
+ Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
+ Điện thoại: 04-38580808, 0975111888
+ Email: [email protected]
2. Thành phố Thái Nguyên
Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
+ Địa chỉ: Phường Tân Thịnh – Thành phố Thái Nguyên
+ Website: http://daotao.tnu.edu.vn/
3. Thành phố Hải Phòng
Đại học Hải Phòng
+ Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng
+ Website: http://dhhp.edu.vn/en/home/
4. Thành phố Huế
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
+ Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế
+ Website: http://hucfl.edu.vn/vi/
5. Thành phố Đà Nẵng
Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (Khoa tiếng Trung – Lầu 3 khu Hành chánh)
+ Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Học, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
+ Điện thoại: 0511-3699326 hoặc 0985272002
+ Email: [email protected]
6. Thành phố HCM
Trường Đại học Sư Phạm TPHCM (Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng)
+ Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5
+ Điện thoại: 08-38352020 ext 147
+ Email: [email protected]
Địa điểm liên hệ của Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ TOCFL tại Việt Nam
1. Thành phố Hà Nội
Phòng Giáo dục – Văn phòng Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội
+ Địa chỉ: Phòng 305, Tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
+ Điện thoại: 04-38335501 ext. 458~459
+ Fax: 04-32262114
+ Email: [email protected]
+ Website: http://www.tweduvn.org
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng Giáo dục – Văn phòng Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại TP. Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: Phòng 220, 336 Nguyễn Tri Phương, Phường 4, Quận 10, TP. HCM
+ Điện thoại: 08-38349160 ext. 2202~2203
+ Fax: 08-38349180
+ Email: [email protected]
Đề thi TOCFL
- Đề thi TOCFL cấp 1
- Đề thi TOCFL cấp 2
- Đề thi TOCFL cấp 3
- Đề thi TOCFL cấp 4
- Đề thi TOCFL cấp 5
- Đề thi TOCFL cấp 6