HI các em học viên, trong bài học hôm nay chúng ta cùng học sang bài mới với chủ đề là Gia công chế biến sản phẩm theo Hợp đồng, các em mở sách sang tráng sô 124, giáo trình học Tiếng Trung Thương mại cơ bản.
Các em vào link bên dưới xe
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 34
Download Tiếng Trung Thương mại MP3
>> Tải xuống
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
加工贸易指来料加工,来件装配及来样加工,简称“三来加工贸易”,是国际贸易合作中常用的形式。
来料加工的主要形式由外商提供原料、材料和包装物料,必要时还提供部分设备,由接受委托一方(生产国的生产部门)按国外要求的规格、质量、式样和商标,进行加工,收取工缴费。
来件装配时由外商提供装配线、零部件、元器件,由接受委托一方收取工缴费,并用逐年应得的工缴费偿还装配线价款。
来样加工时根据客户提供的款式、式样、花色和规格生产成品。其原料、材料和包装物料由接受委托的一方提供。根据客商需要也可以提供辅料和包装物料。
中国有不少企业,特别是中小企业,愿意在各种不同项目上对前来搞加工贸易的外商给以合作。这对于中国企业来说,不但可以发挥生产潜力、增加收入,还可以提高企业的技术水平。
由于中国劳动力资源很大,所以也有不少外商愿意用加工方式和中国企业合作。
Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại
Thương mại gia công chỉ hình thức đưa nguyên liệu gia công, đưa linh kiện lắp ráp và đưa hàng mẫu gia công, gọi tắt là “tam lai gia công mậu dịch”, là hình thức thường dùng trong hợp tác thương mại quốc tế.
Hình thức chủ yếu của việc đưa nguyên liệu gia công là do thương nhân Nước ngoài cung cấp nguyên liệu, tư liệu và có cả vật liệu, bao bì đóng gói, khi cần thiết còn cung cấp các bộ phận thiết bị, phía tiếp nhận ủy thác (bộ phận sản xuất của Nước sản xuất) căn cứ vào quy định chất lượng, kiểu dáng, nhãn hiệu của Nước ngoài yêu cầu, tiến hành gia công, nhận tiền chi phí sản xuất.
Đưa linh kiện lắp ráp là do thương nhân Nước ngoài cung cấp dây chuyền lắp ráp các bộ phận linh kiện, máy móc, phía tiếp thu ủy thác nhận tiền chi phí sản xuất, đồng thời dùng phí sản xuất nhận được hàng năm hoàn trả khoản tiền dây chuyền lắp ráp.
Đưa mẫu gia công là căn cứ vào kiểu dáng, cách thức, màu sắc và quy định của khách hàng đưa ra để sản xuất ra thành phẩm. Nguyên liệu, tư liệu và vật liệu đóng gói bao bì đều do bên nhận ủy thác cung cấp. Căn cứ vào yêu cầu, khách hàng cũng có thể cung cấp phụ liệu và vật liệu đóng gói bao bì.
Không tí doanh nghiệp của Trung Quốc, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng lòng hợp tác với khách hàng Nước ngoài đến gia công thương mại trên đủ loại hạng mục. Điều này đối với doanh nghiệp Trung Quốc mà nói, không những có thể phát huy tiềm năng sản xuất, tăng thu nhập, mà còn có thể nâng cao trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp.
Do tiềm lực sức lao động của Trung Quốc rất lớn, vì vậy cũng có không ít thương nhân Nước ngoài hợp tác với các doanh nghiệp Trung Quốc bằng phương thức gia công.
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Jiāgōng màoyì zhǐ lái liào jiāgōng, lái jiàn zhuāngpèi jí lái yàng jiāgōng, jiǎnchēng “sān lái jiāgōng màoyì”, shì guójì màoyì hézuò zhōng chángyòng de xíngshì.
Lái liào jiāgōng de zhǔyào xíngshì yóu wàishāng tígōng yuánliào, cáiliào hé bāozhuāng wùliào, bìyào shí hái tígōng bùfèn shèbèi, yóu jiēshòu wěituō yīfāng (shēngchǎn guó de shēngchǎn bùmén) àn guówài yāoqiú de guīgé, zhìliàng, shìyàng hé shāngbiāo, jìnxíng jiāgōng, shōuqǔ gōng jiǎofèi.
Lái jiàn zhuāngpèi shí yóu wàishāng tígōng zhuāngpèixiàn, líng bùjiàn, yuán qìjiàn, yóu jiēshòu wěituō yīfāng shōuqǔ gōng jiǎofèi, bìngyòng zhúnián yīng dé de gōng jiǎofèi chánghuán zhuāngpèixiàn jiàkuǎn.
Lái yàng jiāgōng shí gēnjù kèhù tígōng de kuǎnshì, shìyàng, huāsè hé guīgé shēngchǎn chéngpǐn. Qí yuánliào, cáiliào hé bāozhuāng wùliào yóu jiēshòu wěituō de yīfāng tígōng. Gēnjù kèshāng xūyào yě kěyǐ tígōng fǔliào hé bāozhuāng wùliào.
Zhōngguó yǒu bù shǎo qǐyè, tèbié shì zhōngxiǎo qǐyè, yuànyì zài gè zhǒng bùtóng xiàngmù shàng duì qián lái gǎo jiāgōng màoyì de wàishāng gěi yǐ hézuò. Zhè duìyú zhōngguó qǐyè lái shuō, bùdàn kěyǐ fāhuī shēngchǎn qiánlì, zēngjiā shōurù, hái kěyǐ tígāo qǐyè de jìshù shuǐpíng.
Yóuyú zhōngguó láodònglì zīyuán hěn dà, suǒyǐ yěyǒu bù shǎo wàishāng yuànyì yòng jiāgōng fāngshì hé zhōngguó qǐyè hézuò.
Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
池田:张先生,上次我向您提出的,我公司和贵厂在立体声收录机这一项目上的合作,不知您考虑得怎么样了?
张杰:我们厂很愿意接受贵公司的委托。不过,除了提供配件、辅料之外,我们还想请贵公司对我厂在设备方面的某些需求,也给以必要的帮助。贵方可以按价收取设备工具费,我们用工缴费偿还你们。
池田:这完全可以办到。那么,您看您的厂子一年可以为我们装配多少台呢?
张杰:按照我们厂的设备和技术力量,一年可以装配xx台。
池田:我想,我们就签订一个5年内装配xx台的合同,您看怎么样?
张杰:我同意。不过,有句话要说在前面,装配费可不能一定下来数年不变。我们要讲好调价的原则办法。
池田:好,好。那么,张先生,每台收录机的装配费,我们先定为xx日元,好不好?
张杰:恩,我们可以先按这个标准收取装配费。请问,其中不包括保险费,对吧?
池田:是的,不包括。您看,装配收录机的辅料、配件,由日本直接发运到天津港,好不好?
张杰:那当然好。在装配过程中,配件、辅料的损坏率定为百分之xx,您看合适吗?
池田:可以。另外,如果发现我们提供的配件有损坏或者有缺陷,请立即通知我们,我们会及时更换。
张杰:好的,谢谢。
Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
Ikada: Thưa ông Trương, lần trước tôi nêu lên vấn đề hợp tác giữa công ty chúng tôi và nhà máy quý ông trên hạng mục radio cát-xét âm thanh nổi, không biết ông đã suy nghĩ như thế nào rồi?
Trương Kiệt: Nhà máy chúng tôi rất mong muốn được tiếp nhận sự ủy thác của quý công ty. Thế nhưng, ngoài cung cấp phối kiện, nguyên liệu ra, chúng tôi còn muốn quý công ty cũng có sự giúp đỡ cần thiết với một số nhu cầu của nhà máy chúng tôi trên phương diện thiết bị. Quý công ty có thể theo giá mà thu phí công cụ thiết bị, chúng tôi dùng chi phí sản xuất hoàn trả các ông.
Ikada: Điều này hoàn toàn có thể làm được. Như thế thì ông xem nhà máy ông mỗi năm có thể lắp ráp cho chúng tôi bao nhiêu chiếc.
Trương Kiệt: Căn cứ vào thiết bị và lực lượng kỹ thuật của nhà máy chúng tôi, một năm có thể lắp ráp xx chiếc.
Ikada: Tôi nghĩ là chúng ta ký kết một hợp đồng lắp ráp trong vòng năm năm … chiếc đi.
Trương Kiệt: Tôi đồng ý. Thế nhưng có điều này cần phải nói trước, phí lắp ráp không thể đã định ra là nhiều năm không thay đổi. Chúng ta cần nói rõ biện pháp, nguyên tắc điều chỉnh giá.
Ikada: Tốt, tốt. Thế thì thưa ông Trương, phí lắp ráp một máy radio chúng tôi định trước là … có được không?
Trương Kiệt: Ừ …, đâu tiên chúng ta có thể nhận phí lắp ráp theo mức này. Xin hỏi là trong đó không gồm phí bảo hiểm, có phải không?
Ikada: Vâng, không bao gồm. Ông Trương này, phụ liệu phối kiện lắp ráp radio từ Nhật Bản phát đi thẳng Thiên Tân, có được không?
Trương Kiệt: Được. Ngoài ra, nếu phát hiện thấy những phối kiện mà chúng tôi cung cấp hư hỏng hoặc khiếm khuyết, xin hãy lập tức thông báo cho chúng tôi, chúng tôi sẽ đổi ngay.
Trương Kiệt: Tốt, cảm ơn.
Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
池田:张先生,有一件事情想和您商量一下。
张杰:有什么事情,请尽管说就是了。
池田:合同签订以后,我们公司打算派15名技术人员到贵厂,他们可以在技术上,对贵厂的工人给以帮助。另外,在成品发运前,他们需要对成品进行检验。这样做,我想,贵厂不会介意吧?
张杰:池田先生您太客气了。贵公司派来技术人员,这对于双方都是有益的,我完全同意。
池田:这些技术人员的一切费用,全部由我们公司负担。
张杰:好,池田先生,除了请这些技术人员在技术上帮助我们之外,还请贵公司提供一些必要的技术资料和蓝图。
池田:可以,我一定向我们公司说明这一点。
Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
Ikada: Ông Trương, có việc này cần thương lượng với ông một chút.
Trương Kiệt: Có việc gì xin ông cứ nói thôi.
Ikada: Sau khi hợp đồng ký kết, công ty chúng tôi dự định cử 15 nhân viên kỹ thuật đến quý nhà máy, họ có thể giúp đỡ trên phương diện kỹ thuật cho công nhân của nhà máy ông. Ngoài ra trước khi xuất phát vận chuyển thành phẩm, chúng tôi cần phải tiến hành kiểm tra thành phẩm. Làm như vậy, tôi nghĩ quý ông không cảm thấy phiền phức chứ?
Trương Kiệt: Ông Ikada, ông khách sáo quá. Nhân viên kỹ thuật của quý công ty đưa đến, điều này có lợi cho cả hai bên, tôi hoàn toàn đồng ý.
Ikada: Tất cả chi phí của những nhân viên kỹ thuật này sẽ do chúng tôi đảm nhận ký toàn bộ.
Trương Kiệt: Tốt, ông Ikada này, ngoài những nhân viên kỹ thuật giúp đỡ chúng tôi trên phương diện kỹ thuật này, còn xin quý công ty cung cấp một số tư liệu kỹ thuật cần thiết và đồ án thiết kế của quý công ty.
Ikada: Được, nhất định tôi sẽ nói với công ty của chúng tôi về điểm này.
Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
张杰:池田先生,现在我们商量一下成品的包装盒运输事项吧。
池田:好的。贵厂负责包装,向我们公司收取包装费,实报实销,请一定注意包装质量。
张杰:一台装一个纸板箱,xx台装一木箱,您看怎么样?
池田:我看可以。关于成品运输问题,我们公司的意思是,由铁路从天津经上海发运到香港。如果是运往其他港口,我们提前通知你们。
张杰:看来,每月需要发运一次到两次。你们最好在装运前一个月,把“转运须知”交给他们。运输费用,我们将和加工费、包装费一起支付。
池田:我看我们的合作一定会获得圆满成功。
张杰:我也相信我们的合作一定成功。
Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
Trương Kiệt: Thưa ông Ikada, bây giờ chúng ta hãy thương lượng về việc đóng gói và vận chuyển thành phẩm một chút nhé.
Ikada: Tốt lắm, quý nhà máy phụ trách bao bì và nhận phí đóng gói bao bì của công ty chúng tôi, thực báo thực chi, xin hãy chú ý chất lượng bao bì.
Trương Kiệt: Một máy đóng vào thùng các-tông xx, một máy đóng vào thùng gỗ, ông xem thế nào?
Ikada: Theo tôi thì được. Về vấn đề vận chuyển thành phẩm, ý kiến của công ty chúng tôi là đi đường sắt từ Thiên Tân đến Thượng Hải phát vận đơn đi Hồng Kông. Nếu như vận chuyển đến các cảng khác, chúng tôi sẽ thông báo trước cho các ông.
Trương Kiệt: Xem ra, mỗi tháng cần phải vận chuyển đi từ 1 đến 2 lần. Tốt nhất trước khi bốc xếp vận chuyển một tháng, các ông cho chúng tôi “những điều cần biết về vận chuyển”, như vậy tiện cho công việc sắp đặt vận chuyển của chúng tôi.
Ikada: Tốt, chúng tôi nhất định đưa trước cho các ông “những điều cần biết về vận chuyển”. Phí tổn vận chuyển chúng tôi sẽ cùng chi trả với phí gia công, phí đóng gói.
Trương Kiệt: Tôi cho rằng sự hợp tác của chúng ta nhất định sẽ đạt được những thành công mỹ mãn.
Ikada: Tôi cũng tin tưởng rằng sự hợp tác của chúng ta nhất định sẽ thành công.
Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
格林:余先生,我们双方在电传打字机项目上的合作,还有几个细节要谈一谈。
余德:对,合同签订以后,我们还要送给中国邮电部审批。我们是要抓紧洽谈。
格林:您看,电传打字机的组合件在南京存储期间的保险,还有电传打字机成品发运途中的保险,委托你们南京xx厂代理投保,好吗?
余德:我们可以接受你们的这一委托。保险费、加工费,还有包装费和运费,请格林先生和您的xx电气公司商量一下,最好在成品装运前30天用即期信用证支付。
格林:好,您的这些要求,我们公司可以同意。不过,我想借用贵国的一句俗话:“丑话说在前头”。要是贵厂不能按期交运成品,我们有权要求补偿遭受的全部损失。
余德:这完全可以。可是,您知道,中国还有句俗话:“巧妇难为无米之炊”。要是贵公司不能按合同规定按时提供电传打字机组合件,到那时候,贵公司也要承担对我们厂的赔偿责任。对吗?
格林:对这一点,我也完全同意。
Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
Cơ-lin: Thưa ông Dư, hợp tác của hai phía chúng ta trên hạng mục máy đánh chữ điện hãy còn mấy chi tiết cần bàn một chút.
Dư Đức: Đúng rồi, sau khi ký kết hợp đồng, chúng tôi còn phải đưa cho Bộ bưu điện Trung Quốc phê chuẩn. Chúng ta cần khẩn trương đàm phán.
Cơ-lin: Ông xem, việc bảo hiểm các linh kiện tổ hợp của máy đánh chữ điện trong thời gian để ở Nam Kinh, lại còn việc bảo hiểm các thành phẩm của máy đánh chữ điện trên đường vận chuyển nữa, xin ủy thác nhà máy của các ông ở Nam Kinh thay chúng tôi đi bảo hiểm, có được không?
Dư Đức: Chúng tôi có thể tiếp nhận sự ủy thác này của các ông. Phí bảo hiểm, phí gia công, còn phí đóng gói bao bì và phí vận chuyển nữa, xin ông Cơ-lin hãy thương lượng với công ty điện khí .. một chút, tốt nhất 30 ngày trước khi vận chuyển thành phẩm mở thư tín dụng trả ngay, chi trả.
Cơ-lin: Tốt, những yêu cầu này của ông, công ty của chúng tôi có thể đồng ý. Nhưng tôi muốn mượn câu tục ngữ của quý Quốc để nói rõ: “Mất lòng trước được lòng sau”. Nếu quý nhà máy không thể giao thành phẩm đúng thời hạn thì chúng tôi có quyền yêu cầu bồi thường toàn bộ tổn thất xảy ra.
Dư Đức: Điều này hoàn toàn được. Nhưng ông biết đấy, Trung Quốc còn có câu tục ngữ: “Có bột mới gột nên hồ”. Nếu quả thật quý công ty không thể cung ứng đúng thời hạn các linh kiện hợp thành của máy đánh chữ điện theo quy định của hợp đồng, đến lúc đó, quý công ty cũng gánh lấy trách nhiệm bồi thường cho nhà máy chúng tôi. Đúng không?
Cơ-lin: Về điểm này tôi cũng hoàn toàn đồng ý.
Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
铃木:吴先生,我们xx公司和贵厂在手表零件加工项目上的合作,算是有些眉目了。
吴平:是的,今年7月开始正式投产,先加工生产表壳,明年4月开始,除了加工表壳之外,还要加工生产表盘。
铃木:这两种产品目前计划日产量是15万个。按照你们工厂的生产水平,以后可能提高到多少个?
吴平:这两种产品,两年以后都可以提高到40万个。
铃木:感谢中国反面,特别是贵厂对我们公司给以协助。
吴平:贵公司这次优惠提供设备和工具,我们也十分感谢。
铃木:你们厂接受我们的委托,生产手表零件,对我们来说,也是非常有利的。在贵国加工,比在日本国内或在南朝鲜加工,成本要降低一些。
吴平:我们生产的手表零部件,是由天津发运到香港吧?
铃木:是的,运到香港,在那里组装。然后销往东南亚和其他地区。
吴平:祝愿铃木先生买卖兴隆。
铃木:我也祝愿吴平先生财源茂盛。
Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
Suzuki: Thưa ông Ngô, hợp tác của công ty … chúng tôi và nhà máy của quý ông trên hạng mục gia công linh kiện đồng hồ, coi như là đã có một số khởi sắc rồi.
Ngô Bình: Vâng, tháng 7 này chính thức bắt đầu đưa vào sản xuất, trước tiên gia công vỏ đồng hồ, bắt đầu tháng tư sang năm, ngoài gia công vỏ đồng hồ ra, còn gia công sản xuất mặt đồng hồ.
Suzuki: Hai loại sản phẩm này kế hoạch trước mắt mỗi ngày 15 vạn chiếc. Căn cứ vào khả năng sản xuất nhà máy của các ông, sau này có thể nâng cao lên bao nhiêu chiếc?
Ngô Bình: Hai loại sản phẩm này sau hai năm đều có thể nâng cao lên 40 vạn chiếc.
Suzuki: Cảm ơn phía Trung Quốc, đặc biệt là sự hợp tác mà quý nhà máy đã dành cho công ty chúng tôi.
Ngô Bình: Quý công ty lần này ưu tiên cung cấp thiết bị và công cụ, chúng tôi rất cảm ơn.
Suzuki: Nhà máy của các ông tiếp nhận sự ủy thác của chúng tôi, sản xuất linh kiện đồng hồ, đối với chúng tôi cũng vô cùng có lợi. Gia công ở Nước quý công ty giá thành sẽ hạ xuống một ít so với gia công ở Nhật Bản chúng tôi hoặc là ở Hàn Quốc.
Ngô Bình: Các bộ phận linh kiện đồng hồ của chúng tôi sản xuất đều từ Thiên Tân vận chuyển đến Hồng Kông nhỉ?
Suzuki: Đúng rồi, vận chuyển đến Hồng Kông lắp ráp ở đó. Sau đó bán đến các Nước Đông Nam Á và các khu vực khác.
Ngô Bình: Chúc ông Suzuki buôn bán thịnh vượng.
Suzuki: Tôi cũng chúc ông Ngô tiền vào như nước.
Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 加工 | jiāgōng | gia công |
2 | 装配 | zhuāngpèi | lắp ráp |
3 | 发运 | fāyùn | giao hàng (đến) |
4 | 原材料 | yuáncáiliào | nguyên vật liệu |
5 | 辅料 | fǔliào | phụ liệu |
6 | 调价 | tiáojià | điều chỉnh giá cả |
7 | 损坏率 | sǔnhuài lǜ | tỷ lệ hư hỏng |
8 | 缺陷 | quēxiàn | thiếu, khiếm khuyết |
9 | 蓝图 | lántú | sơ đồ |
10 | 实报实销 | shíbàoshíxiāo | báo bao nhiêu chi bấy nhiêu, thực chi thực báo |
11 | 装运须知 | zhuāngyùn xūzhī | điều cần biết khi bốc xếp vận chuyển |
12 | 细节 | xìjié | chi tiết |
13 | 审批 | shěnpī | phê duyệt, phê chuẩn |
14 | 组合件 | zǔhé jiàn | linh kiện tổ hợp |
15 | 存储 | cúnchú | cất giữ |
16 | 电传打字机 | diàn chuán dǎzìjī | máy đánh chữ điện |
17 | 目的地 | mùdì de | chỗ đã định, chỗ đích |
18 | 俗话 | súhuà | tục ngữ |
19 | 丑话 | chǒuhuà | lời nói khó nghe, lời nói mất lòng |
20 | 巧妇难为无米之炊 | qiǎo fù nánwéi wúmǐzhīchuī | có bột mới gột nên hồ, cái khó ló cái khôn |
21 | 眉目 | méimù | đầu mối, đầu mối công việc, khởi sắc |
22 | 优惠 | yōuhuì | ưu đãi, ưu tiên |
23 | 组装 | zǔzhuāng | tổ hợp lắp ráp |
24 | 销往 | xiāo wǎng | bán đến, đem đến … bán |
25 | 祝愿 | zhùyuàn | chúc nguyện |
26 | 财源 | cáiyuán | nguồn của cải |
27 | 茂盛 | màoshèng | tươi tốt, xum xuê, dồi dào |
Bài đọc thêm luyện tập đọc hiểu văn bản Tiếng Trung
Bài 1
有一位顾客到大饼店里买大饼,问:“大饼多少钱一个呀?”,老板说:“一角钱一个”。顾客说:“我要10个”,并付了一元钱。
老板把那一元钱收起来后,说:“这大饼不是面做的吗?应该付面前呀”,顾客一想,对的,应该付面前,就又付了钱。
老板收了面前后又说:“大饼不是用水合面,烧柴做熟的吗?应该付水浅、柴钱呀”,顾客又一想,对的,就又付了钱。
老板收了水钱、柴钱后又说:“这大饼不是用人工做成的吗?应该付工钱呀?,顾客一想,对的,就又付了工钱。
这位顾客走在回家的路上,再一想,恍然大悟了,自言自语地说:“我真是笨蛋了,多付的那三回钱加起来,不就是大饼的价钱吗?”。
Bản dịch
Có một vị khách đến trước cửa hàng bánh mua bánh, hỏi: “Bánh lớn bao nhiêu tiền một cái đấy?” Chủ cửa hàng nói: “Một hào một cái”. Khách nói: “Tôi mua 10 cái” và trả một đồng tiền.
Chủ cửa hàng sau khi cất 1 đồng tiền, nói: “Bánh lớn này chẳng phải làm bằng bột mỳ sao? Vì vậy nên trả tiền bột mỳ chứ”. Khách hàng thoạt suy nghĩ thấy đúng, thế là anh ta lại trả tiền bột mỳ.
Sau khi chủ cửa hàng nhận tiền bột mỳ rồi lại nói: “Làm bánh lớn chẳng phải dùng nước nhào bột, dùng củi nấu lên sao? Nên trả tiền nước và củi chứ”. Khách hàng lại suy nghĩ và thấy cũng đúng, lại trả tiền nữa.
Chủ cửa hàng sau khi thu tiền nước, tiền củi lại nói: “Cái bánh lớn này phải dùng nhân công làm đấy, cần phải trả tiền công làm chứ”. Khách hàng lại suy nghĩ, đúng rồi, và anh ta lại trả tiền công làm bánh.
Trên đường về nhà người khách này suy nghĩ lại mới vỡ lẽ ra, nói lẩm bẩm một mình: ” Mình thật là ngu ngốc, cộng ba lần trả thêm tiền lại, thì chẳng phải chính là giá tiền của bánh rồi sao”.
Bài 2
有个卖母鸡的小贩,名叫阿欺。
一天,他带了30只母鸡到市场上出售。他扯开嗓子吆喝着:“这是超级母鸡,一天至少能下三次蛋。每只蛋,重的半斤,轻的二两,吃了这种鸡能预防癌症 …”。
顾客听了都说他吹牛。阿欺想,吹牛一不花力气,二不要纳税,于是吹得更厉害了:“这种鸡,识货的人看见抢着买,刚才,不到一刻钟,我就卖了100只”。
这时正好碰上税务所的检查员老王来了,他听了阿欺的话,问:“你别吹牛,刚才卖掉了多少鸡?”。
阿欺说:“100只”。
“到底多少?要实事求是地讲”。
“100只”,老王开好100只的纳税款单子交给阿欺,“我是根据你实事求是说的数字要税的”。
“呵?”阿欺傻了。
Bản dịch
Có một tiểu thương bán gà mái, ông ta tên là A-Khi.
Một hôm, ông ta mang ra chợ 30 con gà để bán. Ông ta to tiếng rao lên: “Đây là gà mái siêu hạng, một ngày ít nhất có thể đẻ 3 trứng. Mỗi trứng nặng phải đến nửa cân, cái nhẹ cũng hai lạng, ăn trứng gà này có thể phòng bệnh ung thư …”.
Khách hàng nghe đều cho rằng ông ta bốc phét. A-Khi suy nghĩ: “Bốc phét một là không phải tốn sức, hai là không phải nộp thuế, thế là ông ta càng nói phét táo tợn hơn. “Loại gà này, người biết mua thì tranh nhau mà mua, vừa rồi chưa đầy 15 phút, tôi đã bán được 100 con”.
Vừa lúc đó thì gặp ngay lão Vương, nhân viên kiểm tra thuế đến, ông ta nghe A-Khi nói bèn bảo: “Anh đừng bốc phét nữa, vừa rồi bán được bao nhiêu gà?”.
A-Khi nói: “100 con”.
“Rốt cuộc là bao nhiêu? Phải nói cho đúng sự thật đi”.
“100 con. Ông cần mua mấy con?”
“100 con”. Lão Vương viết xong hóa đơn nộp thuế của 100 con gà đưa cho A-Khi. “Tôi thu thuế căn cứ vào con số mà anh nói đúng sự thật”.
“Ơ!” A-Khi ngớ người ra.