Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10

0
6063
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10
5/5 - (1 bình chọn)

HI các em học viên, bài số 9 chúng ta đã học xong rồi đúng không cả lớp, chúng ta khởi động dạo đầu một số trọng điểm ngữ pháp của bài số 9 trước đã để cho lên tinh thần nhé.

Các em vào link bên dưới xem qua lại chút kiến thức Tiếng Trung của bài 9 nhé.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 9

Nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại cơ bản

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

为了使我公司的产品在海外市场上打开了销路,按照外商的意思,明天下午两点,我们公司王总经理要在新世界饭店会见外方代表。
安排会见一定要把会见的地点、时间和人数搞清楚,否则就会出差错。记得有一次,总经理让我安排一次和外商的会见,我先是把时间搞错了让客人在会见地点等了半个小时。会见时又忘了把总经理介绍给外商,那次虽然我们跟外商的谈判成功了,但总觉得很不圆满。总经理还特意向外商表示了歉意。
这次会见,我可一定要安排妥当,再也不能像上次那样出差错了。

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Wèile shǐ wǒ gōngsī de chǎnpǐn zài hǎiwài shìchǎng shàng dǎkāile xiāolù, ànzhào wàishāng de yìsi, míngtiān xiàwǔ liǎng diǎn, wǒmen gōngsī wáng zǒng jīnglǐ yào zài xīn shìjiè fàndiàn huìjiàn wài fāng dàibiǎo.
Ānpái huìjiàn yīdìng yào bǎ huìjiàn dì dìdiǎn, shíjiān hé rénshù gǎo qīngchǔ, fǒuzé jiù huì chū chāi cuò. Jìdé yǒu yīcì, zǒng jīnglǐ ràng wǒ ānpái yīcì hé wàishāng de huìjiàn, wǒ xiānshi bǎ shíjiān gǎo cuòle ràng kèrén zài huìjiàn dìdiǎn děngle bàn gè xiǎoshí. Huìjiàn shí yòu wàngle bǎ zǒng jīnglǐ jièshào gěi wàishāng, nà cì suīrán wǒmen gēn wàishāng de tánpàn chénggōngle, dàn zǒng juédé hěn bù yuánmǎn. Zǒng jīnglǐ hái tèyì xiàng wàishāng biǎoshìle qiànyì.
Zhè cì huìjiàn, wǒ kè yīdìng yào ānpái tuǒdang, zài yě bùnéng xiàng shàng cì nàyàng chū chāi cuò le.

Những câu Tiếng Trung giao tiếp Thương mại thông dụng

1. 我们之间开展业务已多年了,希望这次我们能更好地合作。
Giữa chúng ta đã phát triển làm ăn buôn bán với nhau nhiều năm rồi, hy vọng lần hợp tác này lại càng tốt đẹp hơn nữa.

2. 请问,你们主要的出口商品是什么?
Xin cho hỏi sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của các công là mặt hàng nào?

3. 你们经营哪种商品?
Các ông kinh doanh những mặt hàng nào?

4. 那属于我们公司经营的业务范围。
Mặt hàng đó thuộc phạm vi kinh doanh của công ty chúng tôi.

5. 给我看看你们的目录样本,好吗?
Cho tôi xem thử danh sách mặt hàng, được không?

6. 这是产品的介绍书和样品,请过目。
Đây là sách giới thiệu sản phẩm và hàng mẫu, xin xem qua.

7. 请给我看看样品及附上价目表。
Cho tôi xem qua hàng mẫu kèm theo biểu giá sản phẩm.

8. 肯定有些商品使你们感兴趣的。
Chắc chắn các ông sẽ có hứng thú với một số sản phẩm của chúng tôi.

9. 可以把这些样本留在我们这儿吗?我想仔细看一下。
Có thể để lại chỗ tôi đây tập sách mẫu hàng được không? Chúng tôi muốn xem kỹ lưỡng một chút.

10. 如您对我们什么商品有感兴趣的话,我们可以另定个时间来谈谈。
Nếu như các ông quan tâm đến mặt hàng nào đó, chúng ta có thể hẹn một bữa khác bàn cho kỹ.

11. 看来你们的产品在我国内也许有销路。
Xem ra thì sản phẩm của các ông cũng có thể có hướng tiêu thụ được trong Nước chúng tôi.

12. 为什么您不先订购一批测探一下市场的潜力?
Tại sao các ông không thử đặt trước một lô hàng đánh giá thử tiềm năng của thị trường?

13. 请您到我们公司陈列室看看我们亲自生产的出口商品以及核查商品的质量。
Mời ông đến cửa hàng trưng bày sản phẩm để xem thử một số mặt hàng xuất khẩu do chúng tôi trực tiếp sản xuất và kiểm tra luôn chất lượng của sản phẩm.

14. 陈列室的展品确实很吸引注目。
Các mặt hàng trưng bày trong cửa hàng giới thiệu sản phẩm xem ra có sức thu hút rất mạnh người đến tham quan.

15. 我们确信我们产品能在你方市场上会销售得很快。
Chúng tôi tin chắc sản phẩm của chúng tôi có thể nhanh chóng tiêu thụ được trên thị trường của các ông.

16. 你方看看这种产品能在你国市场上走俏吗?
Các ông xem thử loại sản phẩm này có thể tiêu thụ được ở thị trường trong nước các ông không?

17. 我们相信这些产品在你国那里销售是对路的。
Chúng tôi tin rằng sản phẩm này bán ở chỗ các ông là thích hợp.

18. 我们要求交货时的商品必须跟今天你们提供的样品相符。
Chúng tôi yêu cầu hàng các ông giao phải giống như mẫu hàng mà hôm nay các ông trình ra với chúng tôi.

19. 我方进口的商品要有适当的价格、良好质量、新颖包装、和强烈竞争性的。
Hàng chúng tôi nhập khẩu phải có giá cả hợp lý, chất lượng tốt, mẫu mã bao bì đẹp và phải có sức cạnh tranh mạnh.

20. 能否寄一整套样品给我们审查一下?
Có thể gửi cho chúng tôi một bộ hàng mẫu đầy đủ để kiểm tra không?

21. 推销新产品可不是件容易的事。
Để bán một sản phẩm mới không phải là một chuyện dễ dàng gì.

22. 开展新市场是件不容易的事。
Khai thác và phát triển một thị trường mới không phải là một chuyện dễ.

23. 开辟新天地、获得市场上消费者的欢迎并不是容易做到的事情。
Thiết lập một thị trường, được sự đón nhận của người tiêu dùng ở thị trường đó không phải là một điều dễ dàng làm được.

24. 在销售方面的最初阶段必然会有些问题。
Giai đoạn đầu trong việc kinh doanh đương nhiên sẽ có những khó khăn.

25. 希望参观后,你方会对我方的产品更了解。
Hy vọng sau khi tham quan xong, các ông sẽ hiểu rõ hơn về sản phầm của chúng tôi.

26. 那主要得看订单大小以及你方需要的产品而定。
Thế còn phải tùy thuộc xem đơn đặt hàng lớn nhỏ cùng với những sản phẩm, mặt hàn mà bên ông yêu cầu ra sao mới quyết định được.

27. 从原料到成品都是我们自己生产的。
Từ nguyên vật liệu đến thành phẩm làm ra đều do chúng tôi tự sản xuất lấy.

28. 有些零配件是我们跟其他联营单位合作的。
Có một số linh phụ kiện là do chúng tôi hợp tác với một số đơn vị liên doanh khác sản xuất.

29. 请到那边参观我们厂家装配线吧。
Mời qua bên kia tham quan dây chuyền sản xuất của xưởng chúng tôi.

30. 谢谢你们赔我去看了整个工厂,这次参观使我对你们的产品范围有了很好的了解。
Cám ơn các ông đã đưa tôi đi tham quan toàn bộ công xưởng sản xuất, lần tham quan này giúp tôi hiểu rõ hơn về phạm vi sản xuất của bên các ông.

31. 的确给人对你们的工厂生产情况印象很深。
Thật sự để lại cho người ta ấn tượng sâu sắc về tình hình sản xuất ở xưởng của các ông.

32. 就速度而论,没有哪个工厂能和你们相比。
Xét về tốc độ mà nói thì không có một nhà xưởng nào có thể so sánh với các ông.

33. 那非常令人感兴趣。
Thật làm cho người ta phải chú ý, quan tâm đến.

34. 我陪你去看厂家,边走边讲解。
Tôi đưa ông đi xem nhà xưởng, vừa đi vừa giải thích cặn kẽ hơn.

35. 我们工厂的生产线全都由电脑控制的。
Toàn bộ dây chuyền sản xuất của xưởng chúng tôi đều do máy tính điều khiển.

36. 操作过程全部机械化了吗?
Toàn bộ quá trình thao tác đều được cơ giới hóa phải không?

37. 所有的产品在生产过程中都得通过5道质量检查关。
Tất cả sản phẩm trong quá trình sản xuất đều phải thông qua 5 bước kiểm tra chất lượng.

38. 成品在出厂前都要通过严格检查。
Thành phẩm trước khi xuất xưởng đều phải qua kiểm tra nghiêm ngặt.

39. 给我的印象很深。
Ấn tượng để lại cho tôi thật mạnh mẽ.

40. 一般年产量多少?工厂有多少人工?
Sản lượng một năm thường là bao nhiêu? Xưởng sản xuất có bao nhiêu nhân công?

41. 工厂的机械化程度很高,自动化水平不低。
Trình độ cơ khí hóa, trình độ tự động hóa của xưởng rất cao.

42. 你方工厂是满负荷生产的。
Xưởng các ông đảm nhận sản xuất tất cả các khâu.

43. 一部分产品是由间接供货生产的。
Một số bộ phận của sản phẩm là do người cung cấp hàng trung gian sản xuất ra.

44. 质量监督是个重要的因素,由哪科负责?
Giám sát chất lượng là một yếu tố quan trọng, là do bộ phận nào phụ trách.

45. 总验收由你方工程师进行。
Tổng nghiệm thu là do nhân viên kỹ thuật bên các ông tiến hành kiểm tra.

46. 保证符合国际标准的质量。
Đảm bảo chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.

47. 我们的设计科利用先进的工艺。
Bộ phận thiết kế của chúng tôi sử dụng công nghệ tiên tiến.

48. 医疗室昼夜开放便于紧急救护。
Phòng y tế mở cửa suốt ngày đêm để tiện cho việc cấp cứu.

49. 我们实行8个小时工作制,3班倒。
Chúng tôi thực hiện chế độ làm việc 8 tiếng, 3 ca luân chuyển cho nhau.

50. 劳保措施不错。
Biện pháp bảo hộ lao động rất tốt.

51. 我们工厂也开设专业人员培训班。
Xưởng chúng tôi cũng mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn nâng cao tay nghề cho các công nhân.

52. 大部分的车间都有高度的自动化水平。
Đa số các phân xưởng đều có trình độ tự động hóa cao.

53. 产品的某些部分由间接供货人生产的吗?工厂自己能够满足自己的需求。
Một số bộ phận trong sản phẩm là do người cung cấp hàng sản xuất ra phải không? Xưởng sản xuất có thể tự đáp ứng đủ nhu cầu của công ty.

54. 实验室、质量监督室、包装车间都在这里。
Phòng thí nghiệm, phòng giám sát chất lượng, phân xưởng đóng gói bao bì tất cả đều ở đây.

55. 我们的设计师都努力适应现代化工艺时代的要求。
Các nhân viên thiết kế của chúng tôi đều nỗ lực để thích nghi với yêu cầu của thời đại công nghệ hiện đại hóa.

56. 我们队工人的福利问题很关心。
Chúng tôi rất quan tâm đến vấn đề phúc lợi cho công nhân.

57. 经理委托我们和你们具体洽谈有关业务。
Giám đốc ủy thác cho chúng tôi bàn bạc cụ thể với các ông về những công việc, vấn đề có liên quan.

58. 最近,我们政府已在外贸业务中采取了更加灵活的措施,给各国外商做事时有很多方便,所以我们之间的业务一定会很忙的。
Gần đây, chính phủ Nước tôi đã có nhiều biện pháp linh hoạt trong vấn đề mua bán với Nước ngoài, tạo nhiều thuận lợi cho các đối tác Nước ngoài khi tiến hành công việc, cho nên công việc làm ăn buôn bán giữa chúng ta chắc chắn sẽ có những bước tiến triển nhanh.

59. 要搞四个现代化是需要资金的。我们这样做,是要寻找更多的途径来为我国建设筹备资金,所以要抓住多机会来跟你们外商合作投资的。
Muốn thực hiện bốn bước hiện đại hóa cần phải có đồng vốn. Chúng tôi làm như vậy là muốn tìm kiếm nhiều cách để xây dựng nguồn vốn dự trữ, cho nên cần phải nắm bắt nhiều cơ hội làm ăn, cùng hợp tác đầu tư với đối tác Nước ngoài.

60. 我们主要还是靠自己的力量而开展公司的业务。
Chúng tôi chủ yếu vẫn còn dựa vào sức mình để phát triển sự nghiệp với công ty.

61. 我们总是在平等互利、互相有无的基础上进行友好合作。
Chúng ta luôn hợp tác trên tinh thân bình đẳng, đôi bên dùng có lợi, thấu hiểu lẫn nhau.