Lớp học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội thầy Vũ
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc cùng Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, bạn sẽ luôn luôn tìm thấy niềm vui và một trạng thái hưng phấn trong mỗi buổi học tiếng Trung giao tiếp trên lớp cùng thầy Vũ. Thầy Vũ luôn biết cách khơi dậy niềm đam mê học tiếng Trung Quốc trong mỗi con người chúng ta, bạn nào đã từng học tiếng Trung giao tiếp cùng thầy Vũ thì đều có chung một nhận xét là học tiếng Trung Quốc thật ra không hề khó như những gì người ta nói, học tiếng Trung vui như đi chơi, học tiếng Trung dễ như ăn kẹo vậy.
Luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp cấp tốc tại Hà Nội
明俊表示,越南信息传媒部与印度通信部联合发行越印关系纪念邮票并举行发行仪式,为越印友好关系立下新里程碑。
Bộ trưởng Trương Minh Tuấn cho biết, để đánh dấu chặng đường phát triển của mối quan hệ hữu nghị giữa hai nước Việt Nam và Ấn Độ, Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam và Bộ Truyền thông Ấn Độ quyết định phát hành và tổ chức Lễ công bố phát hành bộ tem bưu chính “Tem phát hành chung Việt Nam – Ấn Độ”.
以“古代建筑”为主题的越印关系纪念邮票共有两枚,图案分别是越南南定省普明寺和印度中央邦三七佛塔,这两个古建筑是越印两国典型的佛教建筑工程。
Bộ tem “Tem phát hành chung: Việt Nam – Ấn Độ” gồm hai mẫu với chủ đề “Kiến trúc cổ” giới thiệu kiến trúc Chùa Phổ Minh (Việt Nam) và Tháp Sanchi (Ấn Độ). Hai tòa nhà cổ này là những dự án kiến trúc điển hình của Phật giáo ở Việt Nam và Ấn Độ.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí tại Hà Nội
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản cấp tốc tại Hà Nội
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội Hán ngữ 1 phiên bản mới
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội Hán ngữ 2 phiên bản mới
Trung tâm dạy tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội Lớp tiếng Trung Skype
Lớp học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội thầy Vũ
Địa chỉ học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội phát âm tiếng Trung
Sau đây chúng ta sẽ cùng luyện tập các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp theo bảng bên dưới.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội thầy Vũ
51 | Năm nay tôi 20 tuổi. | 我今年二十岁。 | Wǒ jīnnián èrshí suì. |
52 | Tôi là giáo viên tiếng Trung. | 我是汉语老师。 | Wǒ shì hànyǔ lǎoshī. |
53 | Văn phòng của tôi ở trường học. | 我的办公室在学校。 | Wǒ de bàngōngshì zài xuéxiào. |
54 | Tôi sống ở tòa nhà này . | 我住在这个楼。 | Wǒ zhù zài zhè ge lóu. |
55 | Số phòng của tôi là 808. | 我的房间号是八零八。 | Wǒ de fángjiān hào shì bā líng bā. |
56 | Anh trai tôi là bác sỹ. | 我的哥哥是大夫。 | Wǒ de gēge shì dàifu. |
57 | Em gái tôi là sinh viên. | 我的妹妹是大学生。 | Wǒ de mèimei shì dàxuéshēng. |
58 | Em trai tôi là lưu học sinh. | 我的弟弟是留学生。 | Wǒ de dìdì shì liúxuéshēng. |
59 | Tôi quen biết cô giáo của bạn. | 我认识你的女老师。 | Wǒ rènshi nǐ de nǚ lǎoshī. |
60 | Cô giáo của bạn là giáo viên tiếng Anh. | 你的老师是英语老师。 | Nǐ de lǎoshī shì yīngyǔ lǎoshī. |
61 | Hôm nay công việc của tôi rất mệt. | 今天我的工作很忙。 | Jīntiān wǒ de gōngzuò hěn lèi. |
62 | Tôi muốn về nhà nghỉ ngơi. | 我要回家休息。 | Wǒ yào huí jiā xiūxi. |
63 | Công việc của em gái tôi cũng rất bận. | 我妹妹的工作也很忙。 | Wǒ mèimei de gōngzuò yě hěn máng. |
64 | Em trai tôi cũng muốn đến ngân hàng rút tiền. | 我的弟弟也要去银行换钱。 | Wǒ de dìdi yě yào qù yínháng huànqián. |
65 | Sáng ngày mai chúng tôi đều đến ngân hàng đổi tiền. | 明天上午我们都去银行换钱。 | Míngtiān shàngwǔ wǒmen dōu qù yínháng huànqián. |
66 | Chúng tôi muốn đổi 8000 nhân dân tệ. | 我们要换八千人民币。 | Wǒmen yào huàn bā qiān rénmínbì. |
67 | Bạn của tôi muốn đổi 3000 đô Mỹ. | 我的朋友要换三千美元。 | Wǒ de péngyǒu yào huàn sān qiān měiyuán. |
68 | Chiều hôm nay chúng tôi còn đến bưu điện gửi thư . | 今天下午我们还去邮局寄信。 | Jīntiān xiàwǔ wǒmen hái qù yóujú jì xìn. |
69 | Tôi gửi thư cho mẹ của tôi. | 我给我的妈妈寄信。 | Wǒ gěi wǒ de māma jì xìn. |
70 | Họ đều rất khỏe. | 他们都很好。 | Tāmen dōu hěn hǎo. |
Vậy là xong, buổi học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đến đây là kết thúc rồi. Hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo nhé.